Phương pháp: Dùng đạo hàm chúng ta có thể xét được tính đồng biến và nghịch biến của một hàm số trên một miền nào đó, vì vậy có thể ứng dụng để chứng minh khá nhiều bất đẳng thức.
Cụ thể: Xét hàm số f(x) trên đoạn [a; b],
Bài 1. Cho 0 < x < π/2. Chứng minh rằng:
a. sinx < x.
b. tanx > x.
Đạo hàm: f’(x) = cosx – 1 < 0 với 0 < x < π/2 ↔ hàm số f(x) nghịch biến trên (0; π/2)
Do đó: f(x) < f(0) với 0 < x < π/2 ↔ sinx – x < 0 với 0 < x < π/2 ↔ sinx < x với 0 < x < π/2 (đpcm)
b. Xét hàm số f(x) = tanx – x với 0 < x < π/2.
Đạo hàm: f’(x) = $\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}$ – 1 = tan2x > 0 với 0 < x < π/2 ↔ hàm số f(x) đồng biến trên (0; π/2)
Do đó: f(x) > f(0) với 0 < x < π/2 ↔ tanx – x > 0 với 0 < x < π/2 ↔ tanx > x với 0 < x < π/2 (đpcm)
Bài 2: Chứng minh rằng: $x - \frac{{{x^3}}}{6} < \sin x$ với x > 0.
Đạo hàm: f’(x) = $x - \frac{{{x^3}}}{6} - \sin x$;
f”(x) = -x + sinx; f’”(x) = -1 + cosx < 0 với x > 0
<=> f”(x) nghịch biến với x > 0
=> f”(x) < f ‘’(0) với x > 0 <=> f”(x) < 0 với x > 0 <=> f’(x) nghịch biến với x > 0
=> f’(x) < f ‘(0) với x > 0<=> f’(x) < 0 với x > 0 <=> f(x) nghịch biến với x > 0
=> f(x) < f(0) với x > 0<=> $x - \frac{{{x^3}}}{6} - \sin x < 0$ với x > 0 $ \Leftrightarrow x - \frac{{{x^3}}}{6} < \sin x$với x > 0.
Lưu ý: Đôi khi chúng ta không thể khẳng định được ngay rằng f’(x) $ \ge 0, \forall x \in [a;b]$ hoặc
f’(x) $ \le 0, \forall x \in [a;b]$.
Trong các trường hợp như vậy, một thủ thuật thông thường được áp dụng là chúng ta liên tiếp tính đạo hàm để hạ bậc dần đa thức ẩn x.
Bài 3: Chứng minh rằng: sin20$^0$ > 1/3
Ta có: sin60$^0$ = 3sin20$^0$ -4sin$^3$20$^0$
Do đó sin20$^0$ là nghiệm của phương trình $\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 3x - 4{x^3}$
Xét hàm số f(x) = 3x – 4x$^3$
Đạo hàm: f’(x) = 3 – 12x$^2$
Bảng biến thiên:
Cụ thể: Xét hàm số f(x) trên đoạn [a; b],
- Nếu f’(x) $ \ge 0, \forall x \in [a;b] \Leftrightarrow $hàm số f(x) đồng biến trên [a; b] → f(x) ≥ f(a) hoặc f(x) ≤ f(b).
- Nếu f’(x) $ \le 0, \forall x \in [a;b] \Leftrightarrow $hàm số f(x) đồng biến trên [a; b] → f(x) ≥ f(a) hoặc f(x) ≤ f(b).
Bài 1. Cho 0 < x < π/2. Chứng minh rằng:
a. sinx < x.
b. tanx > x.
Giải
a. Xét hàm số f(x) = sinx – x với 0 < x < π/2.Đạo hàm: f’(x) = cosx – 1 < 0 với 0 < x < π/2 ↔ hàm số f(x) nghịch biến trên (0; π/2)
Do đó: f(x) < f(0) với 0 < x < π/2 ↔ sinx – x < 0 với 0 < x < π/2 ↔ sinx < x với 0 < x < π/2 (đpcm)
b. Xét hàm số f(x) = tanx – x với 0 < x < π/2.
Đạo hàm: f’(x) = $\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}$ – 1 = tan2x > 0 với 0 < x < π/2 ↔ hàm số f(x) đồng biến trên (0; π/2)
Do đó: f(x) > f(0) với 0 < x < π/2 ↔ tanx – x > 0 với 0 < x < π/2 ↔ tanx > x với 0 < x < π/2 (đpcm)
Bài 2: Chứng minh rằng: $x - \frac{{{x^3}}}{6} < \sin x$ với x > 0.
Giải
Xét hàm số f(x) = $x - \frac{{{x^3}}}{6} - \sin x$ với x > 0.Đạo hàm: f’(x) = $x - \frac{{{x^3}}}{6} - \sin x$;
f”(x) = -x + sinx; f’”(x) = -1 + cosx < 0 với x > 0
<=> f”(x) nghịch biến với x > 0
=> f”(x) < f ‘’(0) với x > 0 <=> f”(x) < 0 với x > 0 <=> f’(x) nghịch biến với x > 0
=> f’(x) < f ‘(0) với x > 0<=> f’(x) < 0 với x > 0 <=> f(x) nghịch biến với x > 0
=> f(x) < f(0) với x > 0<=> $x - \frac{{{x^3}}}{6} - \sin x < 0$ với x > 0 $ \Leftrightarrow x - \frac{{{x^3}}}{6} < \sin x$với x > 0.
Lưu ý: Đôi khi chúng ta không thể khẳng định được ngay rằng f’(x) $ \ge 0, \forall x \in [a;b]$ hoặc
f’(x) $ \le 0, \forall x \in [a;b]$.
Trong các trường hợp như vậy, một thủ thuật thông thường được áp dụng là chúng ta liên tiếp tính đạo hàm để hạ bậc dần đa thức ẩn x.
Bài 3: Chứng minh rằng: sin20$^0$ > 1/3
Giải
Áp dụng công thức: sin3x = 3sinx – 4sin$^3$xTa có: sin60$^0$ = 3sin20$^0$ -4sin$^3$20$^0$
Do đó sin20$^0$ là nghiệm của phương trình $\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 3x - 4{x^3}$
Xét hàm số f(x) = 3x – 4x$^3$
Đạo hàm: f’(x) = 3 – 12x$^2$
Bảng biến thiên: