Trích những bài AXIT CACBOXYLIC- ESTE-LIPIT

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
Khối A 2007 182
Câu 1 Mệnh đề không đúng là:
A. $C{H_3}C{H_2}$COOCH=CH$_2$ cùng dãy đồng đẳng với CH$_2$=CHCOOCH$_3$.
B. $C{H_3}C{H_2}$COOCH=CH$_2$ tác dụng dung dịch NaOH thu được andehit và muối.
C. $C{H_3}C{H_2}$COOCH=CH$_2$ tác dụng được với dung dịch Br$_2$.
D. $C{H_3}C{H_2}$COOCH=CH$_2$ có thể trùng hợp tạo polime.

Câu 2 Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixertol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là;
A. ${C_{15}}{H_{31}}$COOH và C17H35COOH
B. ${C_{17}}{H_{31}}$COOH và ${C_{17}}{H_{33}}$COOH
C. ${C_{17}}{H_{33}}$COOH và ${C_{15}}{H_{31}}$COOH
D. ${C_{17}}{H_{33}}$COOH và ${C_{17}}{H_{35}}$COOH

Câu 3 Phát biểu không đúng là:
A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO$_2$lại thu được axit axetic.
B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol.
C. Anilin phản ứng được với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.
D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO$_2$, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.

Câu 4 Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56 gam
B. 3,28 gam
C. 10,4 gam
D. 8,2 gam

Câu 5 Hỗn hợp X gồm 2 axit HCOOH và CH$_3$COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam ${C_{2}}{H_{5}}$OH (có xúc tác ${H_2}S{O_4}$ đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là:
A. 10,12
B. 6,48
C. 8,1
D. 16,2

Câu 6 Đốt cháy a gam ancol etylic và b gam axit axetic đều thu được 0,2 mol CO$_2$. Trộn a gam anocl etylic và b gam axit axetic, rồi thực hiện phản ứng este hóa, biết hiệu suất là 60% thì khối lượng este thu được là:
A. 8,8 gam
B. 5,28 gam
C. 10,6 gam
D. 10,56 gam

Câu 7 Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH$_3$COOH và 1 mol ${C_{2}}{H_{5}}$OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH$_3$COOH cần số mol ${C_{2}}{H_{5}}$OH là (biết các phản ứng este thực hiện ở cùng nhiệt độ).
A. 0,342
B. 2,925
C. 2,412
D. 0,456

Câu 8 Một este có công thức phân tử là ${C_4}{H_6}{O_2}$, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetandehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH$_2$=CHCOOCH$_3$
B. HCOOC(CH$_3$)=CH$_2$
C. HCOOCH=CH-CH$_3$
D. CH$_3$COOCH=CH$_3$

Khối B 2007 285
Câu 9 Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O$_2$(ở đktc), thu được 0,3 mol CO$_2$và 0,2 mol H$_2$O. Giá trị của V là
A. 8,96
B. 11,2
C. 6,72
D. 4,48

Câu 10 X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH$_2$CH$_2$CH$_3$
B. ${C_{2}}{H_{5}}$COOCH$_3$
C. CH$_3$COO${C_{2}}{H_{5}}$
D. HCOOCH(CH$_3$)2

Câu 11 Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là:
A. CH$_3$COOH
B. HCOOH
C. ${C_{2}}{H_{5}}$COOH
D. ${C_{3}}{H_{7}}$COOH

Câu 12 Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N$_2$ (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:
A. HCOO${C_{2}}{H_{5}}$ và CH$_3$COOCH$_3$
B. ${C_2}{H_3}$COO${C_{2}}{H_{5}}$ và ${C_{2}}{H_{5}}$COO${C_2}{H_3}$
C. ${C_{2}}{H_{5}}$COOCH$_3$ và HCOOCH(CH$_3$)2
D. HCOOCH$_2$CH$_2$CH$_3$ và CH$_3$COO${C_{2}}{H_{5}}$

Câu 13 Có ba chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt ba chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein
B. nước brom
C. dung dịch NaOH
D. giấy quỳ tím

Câu 14 Thủy phân este có công thức phân tử C$_4$H$_8$O$_2$(với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
A. rượu metylic
B. etyl axetat
C. axit fomic
D. rượu etylic

Khối A 2008 329
Câu 15 Este X có các đặc điểm sau:
Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO$_2$và H$_2$O có số mol bằng nhau;
Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử C bẳng nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra 2 mol CO$_2$và 2 mol H$_2$O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Chất X thuộc loại este no đơn chức.
D. Đun Z với dung dịch ${H_2}S{O_4}$ đặc ở 170$^o$C thu được anken.

Câu 16 Số đồng phân este ứng với công thức ${C_4}{H_8}{O_2}$là
A. 6
B. 5
C. 2
D. 4

Câu 17 Phát biểu đúng là
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có ${H_2}S{O_4}$ đặc là phản ứng một chiều
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol).
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được ${C_2}{H_4}$(OH)$_2$.

Câu 18 Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 4,9 gam
B. 6,84 gam
C. 8,64 gam
D. 6,8 gam

Câu 19 Cho glixerin trioleat (hay triloein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) $_2$, CH$_3$OH, dung dịch Br$_2$, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5

Khối B 2008 268
Câu 20 Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,8 gam
B. 18,24 gam
C. 16,68 gam
D. 18,38 gam

Câu 21 Khi đốt cháy hoàn toàn một este no đơn chức thì số mol CO$_2$sinh ra bằng số mol O$_2$đã phản ứng. Tên gọi của este là:
A. metyl fomiat
B. etyl axetat
C. n-propyl axetat
D. metyl axetat

Câu 22 Axit cacboxylic no mạch hở X có công thức thực nghiệm (${C_3}{H_4}{O_3}$)$_n$, vậy công thức phân tử của X là:
A. ${C_3}{H_4}{O_3}$
B. ${C_{12}}{H_{16}}{O_{12}}$
C. ${C_6}{H_8}{O_6}$
D. ${C_9}{H_{12}}{O_9}$

Câu 23 Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử là C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH$_3$OOC-(CH$_2$)2-COO${C_{2}}{H_{5}}$
B. CH$_3$COO-(CH$_2$)2-COO${C_{2}}{H_{5}}$
C. CH$_3$COO-(CH$_2$)2-OOC${C_{2}}{H_{5}}$
D. CH$_3$OOC-CH$_2$-COO-${C_{2}}{H_{5}}$

Câu 24 Cho 3,6 gam axit cacboxylic no đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn. Công thức phân tử của X là:
A. ${C_{2}}{H_{5}}$COOH
B. CH$_3$COOH
C. HCOOH
D. ${C_{3}}{H_{7}}$COOH

Khối A 2009 175
Câu 25 Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH$_3$COOCH$_3$ và CH$_3$COO${C_{2}}{H_{5}}$
B. ${C_{2}}{H_{5}}$COOCH$_3$ và ${C_{2}}{H_{5}}$COO${C_{2}}{H_{5}}$
C. CH$_3$COO${C_{2}}{H_{5}}$ và CH$_3$COO${C_{3}}{H_{7}}$
D. HCOOCH$_3$ và HCOO${C_{2}}{H_{5}}$

Câu 26 Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra andehit axetic là
A. CH$_3$COOH, ${C_2}{H_2}$, ${C_2}{H_4}$
B. ${C_{2}}{H_{5}}$OH, ${C_2}{H_4}$, ${C_2}{H_2}$
C. ${C_{2}}{H_{5}}$OH, ${C_2}{H_2}$, CH$_3$COO${C_{2}}{H_{5}}$
D. HCOO${C_2}{H_3}$, ${C_2}{H_2}$, CH$_3$COOH

Câu 27 Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOO${C_{2}}{H_{5}}$ và CH$_3$COOCH$_3$ bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp X ở 140$^o$C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05
B. 8,10
C. 18
D. 16,2

Câu 28 Xà phòng hóa một chất có công thức phân tử là ${C_{10}}{H_{14}}{O_6}$ trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp 3 muối (không có đồng phân hình học). Công thức phân tử của 3 muối đó là
A. CH$_2$=CHCOONa, $C{H_3}C{H_2}$COONa và HCOONa
B. HCOONa, CH C-COONa và $C{H_3}C{H_2}$COONa
C. CH$_2$=CHCOONa, HCOONa và CH C-COONa.
D. CH$_3$COONa, HCOONa và CH$_3$CH=CHCOONa

Câu 29 Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít CO$_2$. Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH
B. HCOOH, HOOC-CH$_2$-COOH
C. HCOOH, ${C_{2}}{H_{5}}$COOH
D. HCOOH, CH$_3$COOH

Câu 30 Chất hữu cơ X có công thức là C5H8O$_2$. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu dung dịch nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOC(CH$_3$)=CHCH$_3$
B. CH$_3$COOC(CH$_3$)=CH$_2$
B. HCOOCH$_2$CH=CHCH$_3$
D. HCOOCH=CHCH$_2$CH$_3$

Khối B 2009 148
Câu 31 Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O$_2$(ở đktc), thu được 6,38 gam CO$_2$. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. ${C_2}{H_4}$O$_2$và C5H10O$_2$
B. ${C_2}{H_4}$O$_2$và ${C_3}{H_6}$O$_2$
C. ${C_3}{H_4}$O$_2$và ${C_4}{H_6}{O_2}$
D. ${C_3}{H_6}$O$_2$và ${C_4}{H_8}$O$_2$

Câu 32 Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng lên 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH$_3$COOH và CH$_3$COO${C_{2}}{H_{5}}$
B. ${C_{2}}{H_{5}}$COOH và ${C_{2}}{H_{5}}$COOCH$_3$
C. HCOOH và HCOO${C_{2}}{H_{5}}$
D. HCOOH và HCOO${C_{3}}{H_{7}}$

Câu 33 Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO$_3$ trong NH$_3$. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam O$_2$(cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO$_2$thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. O=CH-CH$_2$CH$_2$OH
B. HOOC-CHO
C. CH$_3$COOCH$_3$
D. HCOO${C_{2}}{H_{5}}$

Câu 34 Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bẳng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H$_2$ (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, sinh ra 26,4 gam CO$_2$. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X là
A. HOOC-CH$_2$-COOH và 70,87%
B. HOOC-CH$_2$-COOH và 54,88%
C. HOOC-COOH và 60%
D. HOOC-COOH và 42,86%

Câu 35 Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO$_2$. Chất X tác dụng với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br$_2$ theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là
A. HOCH$_2$CH$_2$CH=CHCHO
B. HOOC-CH=CH-COOH
C. HOCH$_2$CH=CH-CHO
D. HOCH$_2$CH$_2$CH$_2$CHO

Câu 36 Cho 0.04 mol một hỗn hợp X gồm CH$_2$=CH-COOH, CH$_3$COOH và CH$_2$=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH$_2$=CH-COOH trong X là
A. 0.56 gam
B. 1,44 gam
C. 0,72 gam
D. 2,88 gam

Khối A 2010 596

Câu 37 Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO$_2$(đktc) và 25,2 gam H$_2$O. Mặt khác, nếu đun nóng M với ${H_2}S{O_4}$ đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 34,20
B. 27,36
C. 22,80
D. 18,24

Câu 38 Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 3
B. 9
C. 4
D. 6

Câu 39 Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH$_3$COOH
B. CH$_3$COOH và ${C_{2}}{H_{5}}$COOH
C. ${C_{2}}{H_{5}}$COOH và ${C_{3}}{H_{7}}$COOH
D. HCOOH và ${C_{2}}{H_{5}}$COOH

Câu 40 Cho sơ đồ chuyển hóa:
Triolein →(+ H$_2$ dư) X →(+NaOH dư) Y → +(HCℓ) Z.
Tên của Z là
A. axit linoleic.
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit stearic.

Câu 41 Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết  nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO$_2$ bằng 6/7 thể tích khí O$_2$đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20.
B. 6,66.
C. 8,88.
D. 10,56.

Câu 42 Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic.
B. axit metanoic.
C. axit etanoic.
D. axit butanoic.

Câu 43 Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H$_2$ (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có ${H_2}S{O_4}$ đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH$_3$COOH.
B. CH$_3$COOH và ${C_{2}}{H_{5}}$COOH.
C. ${C_{2}}{H_{5}}$COOH và ${C_{3}}{H_{7}}$COOH.
D. ${C_2}{H_7}$COOH và C4H9COOH.

Khối B 2010 174
Câu 44 Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử ${C_6}{H_{10}}{O_4}$. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH$_3$OCO-CH$_2$-COO${C_{2}}{H_{5}}$.
B. ${C_{2}}{H_{5}}$OCO-COOCH$_3$.
C. CH$_3$OCO-COO${C_{3}}{H_{7}}$.
D. CH$_3$OCO-CH$_2$-CH$_2$-COO${C_{2}}{H_{5}}$.

Câu 45 Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO$_2$(đktc) và 11,7 gam H$_2$O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015.
B. 0,010.
C. 0,020.
D. 0,005.

Câu 46 Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO$_3$ trong NH$_3$, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
A. C3H5COOH và 54,88%.
B. ${C_2}{H_3}$COOH và 43,90%.
C. ${C_{2}}{H_{5}}$COOH và 56,10%.
D. HCOOH và 45,12%.

Câu 47 Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M$_X$ < M$_Y$). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl propionat
B. metyl axetat
C. etyl axetat
D. vinyl axetat

Câu 48 Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH$_3$OH
B. CH$_3$COOH và CH$_3$OH
C. HCOOH và ${C_{3}}{H_{7}}$OH
D. CH$_3$COOH và ${C_{2}}{H_{5}}$OH

Khối A 2011
Câu 49 Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)$_2$ (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)$_2$ ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam
B. Giảm 7,74 gam
C. Tăng 7,92 gam
D. Giảm 7,38 gam

Câu 50 Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH$_3$COO-${C_6}{H_4}$-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72
B. 0,48
C. 0,96.
D. 0,24

Câu 51 Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO$_2$và z mol H$_2$O (với z=y–x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO$_3$ (dư) thu được y mol CO$_2$. Tên của E là
A. axit acrylic
B. axit oxalic
C. axit ađipic
D. axit fomic

Câu 52 Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp vinyl xianua
B. Trùng ngưng axit -aminocaproic
C. Trùng hợp metyl metacrylat
D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic
Câu 53 Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5
B. 17,5
C. 15,5
D. 16,5

Câu 54 Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5

Câu 55 Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO$_2$(đktc) và y mol H$_2$O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là
A. V = $\frac{{28}}{{55}}(x - 30y)$
B. V = $\frac{{28}}{{95}}(x - 62y)$
C. V = $\frac{{28}}{{55}}(x + 30y)$
D. V = $\frac{{28}}{{95}}(x + 62y)$

Câu 56 Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO$_3$ (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO$_2$(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O$_2$(đktc), thu được 35,2 gam CO$_2$và y mol H$_2$O. Giá trị của y là
A. 0,3
B. 0,8
C. 0,2
D. 0,6

Câu 57 Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít

Câu 58 Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N$_2$ (đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO$_2$(đktc) . Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. CH$_3$-CH$_2$-COOH và HOOC-COOH
B. H$_3$-COOH và HOOC-CH$_2$-CH$_2$-COOH
C. H-COOH và HOOC-COOH
D. CH$_3$-COOH và HOOC-CH$_2$-COOH

Câu 59 Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO$_2$và 0,09 gam H$_2$O. Số este đồng phân của X là:
A. 2
B. 5
C. 6
D.4

Câu 60 Dung dịch X gồm CH$_3$COOH 1M (Ka = 1,75.10-5) và HCl 0,001M . Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 2,43
B. 2,33
C. 1,77
D. 2,55

Khối B 2011 974
Câu 61 Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3

Câu 62 Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A. 31 gam
B. 32,36 gam
C. 30 gam
D. 31,45 gam

Câu 63 Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 2

Câu 64 Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H$_2$O (xúc tác ${H_2}S{O_4}$ loãng, đun nóng)
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
C. Dung dịch NaOH (đun nóng)
D. H$_2$ (xúc tác Ni, đun nóng)

Câu 65 Cho sơ đồ phản ứng :
(1) X + O$_2$ → axit cacboxylic Y$_1$
(2) X + H$_2$→ ancol Y$_2$
(3) Y$_1$ + Y$_2$ → Y$_3$ + H$_2$O

Biết Y3 có công thức phân tử ${C_6}{H_{10}}$O$_2$. Tên gọi của X là:
A. anđehit acrylic
B. anđehit propionic
C. anđehit metacrylic
D. andehit axetic

Câu 66 Hòa tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat
B. natri phenolat, axit clohiđric, phenol
C. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin
D. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua

Câu 67 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
D. Trong phản ứng este hóa giữa CH$_3$COOH với CH$_3$OH, H$_2$O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.

Câu 68 Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H$_2$O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 25%
B. 27,92%
C. 72,08%
D. 75%

Câu 69 Cho sơ đồ phản ứng:

(1)CH$_3$CHO → X1 → X2

(2)${C_{2}}{H_{5}}$Br → Y1 → Y2 Y3
Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X2, Y3 lần lượt là
A. axit 3-hiđrôxipropanoic và ancol propylic.
B. axit axetic và ancol propylic.
C. axit 2-hiđrôxipropanoic và axit propanoic.
D. axit axetic và axit propanoic.

Câu 70 Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H$_2$O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO$_3$, thì thu được 1,6a mol CO$_2$. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
A. 46,67%
B. 40,00%
C. 25,41%
D. 74,59%

Khối A 2012 384
Câu 71 Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (${C_{17}}{H_{33}}$COO)$_3$C$_3$H$_5$, (${C_{17}}{H_{35}}$COO)$_3$C$_3$H$_5$.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.

Câu 72 Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO$_2$và 0,4 mol H$_2$O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 6,12.
C. 8,16.
D. 2,04.

Câu 73 Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO$_3$ thu được 1,344 lít CO$_2$(đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O$_2$(đktc), thu được 4,84 gam CO$_2$và a gam H$_2$O. Giá trị của a là
A. 1,62.
B. 1,80.
C. 3,60.
D. 1,44.

Câu 74 Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH$_2$-${C_6}{H_4}$-OH, p-HO-${C_6}{H_4}$-COO${C_{2}}{H_{5}}$, p-HO-${C_6}{H_4}$-COOH, p-HCOO-${C_6}{H_4}$-OH, p-CH$_3$O-${C_6}{H_4}$-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H$_2$ bằng số mol chất phản ứng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.

Câu 75 Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO$_2$bằng số mol H$_2$O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH$_2$ là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO$_3$ trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarazơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.

Câu 76 Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N$_2$ (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO$_2$. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,22%
B. 65,15%
C. 27,78%
D. 35,25%

Câu 77 Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (giống NNA 5/11)
(a) ${C_3}{H_4}$O$_2$+ NaOH → X + Y
(b) X + ${H_2}S{O_4}$ (loãng) → Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. ${\left( {N{H_4}} \right)_2}C{O_3}$CO3 và CH$_3$COOH
B. HCOONH¬$_4$ và CH$_3$COONH$_4$
C. ${\left( {N{H_4}} \right)_2}C{O_3}$CO3 và CH$_3$COONH$_4$
D. HCOONH$_4$ và CH$_3$CHO

Câu 78 Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO$_2$và 0,3 mol H$_2$O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO$_2$và H$_2$O là
A. 24,8 gam
B. 28,4 gam
C. 16,8 gam
D. 18,6 gam

Câu 79 Cho sơ đồ chuyển hóa : CH$_3$Cl → X → Y
Công thức cấu tạo X, Y lần lượt là:
A. CH$_3$NH$_2$, CH$_3$COOH
B. CH$_3$NH$_2$, CH$_3$COONH4
C. CH$_3$CN, CH$_3$COOH
D. CH$_3$CN, CH$_3$CHO

Câu 80 Dung dịch X gồm CH$_3$COOH 0,03 M và CH$_3$COONa 0,01 M. Biết ở 25$^0$C, Ka của CH$_3$COOH là 1,75.10$^{-5}$, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25$^0$C là
A. 6,28
B. 4,76
C. 4,28
D. 4,04

KHỐI B 359 2012
Câu 81 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O$_2$, thu được 23,52 lít khí CO$_2$và 18,9 gam H$_2$O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (M$_y$ < M$_Z$). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 3 : 5

Câu 82 Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử ${C_4}{H_6}{O_2}$, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5

Câu 83 Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O$_2$thu được CO$_2$và 0,2 mol H$_2$O. Công thức hai axit là
A. HCOOH và ${C_{2}}{H_{5}}$COOH
B. CH$_2$=CHCOOH và CH$_2$=C(CH$_3$)COOH
C. CH$_3$COOH và ${C_{2}}{H_{5}}$COOH
D. CH$_3$COOH và CH$_2$=CHCOOH

Câu 84 Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là ${C_9}{H_{10}}$O$_2$. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH$_3$COOCH$_2$C6H5
B. HCOO${C_6}{H_4}$${C_{2}}{H_{5}}$
C. C6H5COO${C_{2}}{H_{5}}$
D. ${C_{2}}{H_{5}}$COOC6H5

Câu 85 Cho phương trình hóa học : 2X + 2NaOH → 2CH4 + K2CO3 + Na2CO3
Chất X là
A. CH$_2$(COOK)$_2$
B. CH$_2$(COONa)$_2$
C. CH$_3$COOK
D. CH$_3$COONa

Câu 86 Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với (CH$_3$CO)$_2$O và các dung dịch: NaOH, HCl, Br$_2$, HNO$_2$, CH$_3$COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1

Khối A 2013 374

Câu 87 Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là:
A. 15,36 gam
B. 9,96 gam
C. 18,96 gam
D. 12,06 gam

Câu 88 Dung dịch axit acetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. Na, NaCl, CuO
B. Na, CuO, HCl
C. NaOH, Na, CaCO3
D. NaOH, Cu, HCl

Câu 89 Hợp chất X có thành phần C, H, O, chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần dùng vừa đủ 7,84 lít O$_2$(đktc), thu được 15,4 gam CO$_2$. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:
A. 13,2
B. 12,3
C. 11,1
D. 11,4

Câu 90 Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toan 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol X lớn hơn số mol Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O$_2$, thu được 26,88 lít khí CO$_2$và 19,8 gam H$_2$O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là:
A. 17,7 gam
B. 9,0 gam
C. 11,4 gam
D. 19,0 gam

Câu 91 Cho sơ đồ các phản ứng sau:
X + NaOH (dung dịch) → Y + Z;
Y + NaOH (rắn) → T +P;
T →Q + H$_2$;
Q + H$_2$O → Z
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:
A. HCOOCH = CH$_2$ và HCHO.
B. CH$_3$COO${C_{2}}{H_{5}}$ và CH$_3$CHO
C. CH$_3$COOCH=CH$_2$ và CH$_3$CHO
D. CH$_3$COOCH=CH$_2$ và HCHO

Câu 92 Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có andehit?
A. CH$_3$COOC(CH$_3$)=CH$_2$
B. CH$_3$COOCH=CH-CH$_3$
C. CH$_3$=CH-COO-CH$_2$-CH$_3$
D. CH$_3$-COO-CH$_2$-CH=CH$_2$

Câu 93 Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp gồm X và Y thành 2 phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Nâ, thu được 4,48 lít H$_2$(đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít CO$_2$(đktc). Phần trăm khối lượng Y trong hỗn hợp là:
A. 25,87%
B. 57,14%
C. 85,71%
D. 42,86%

; Câu 1: A ; Câu 2: D ; Câu 3: A ; Câu 4: B ; Câu 5: B
; Câu 6: B ; Câu 7: B ; Câu 8: D ; Câu 9: C ; Câu 10: C
; Câu 11: A ; Câu 12: A ; Câu 13: B ; Câu 14: D ; Câu 15: D
; Câu 16: D ; Câu 17: A ; Câu 18: D ; Câu 19: B ; Câu 20: A
; Câu 21: A ; Câu 22: C ; Câu 23: C ; Câu 24: B ; Câu 25: A
; Câu 26: B ; Câu 27: B ; Câu 28: A ; Câu 29: A ; Câu 30: A
; Câu 31: D ; Câu 32: A ; Câu 33: D ; Câu 34: D ; Câu 35: C
; Câu 36: B ; Câu 37: D ; Câu 38: D ; Câu 39: A ; Câu 40: D
; Câu 41: C ; Câu 42: C ; Câu 43: B ; Câu 44: A ; Câu 45: A
; Câu 46: B ; Câu 47: A ; Câu 48: D ; Câu 49: D ; Câu 50: A
; Câu 51: B ; Câu 52: C ; Câu 53: D ; Câu 54: D ; Câu 55: C
; Câu 56: D ; Câu 57: B ; Câu 58: D ; Câu 59: D ; Câu 60: A
; Câu 61: A ; Câu 62: B ; Câu 63: A ; Câu 64: B ; Câu 65: A
; Câu 66: B ; Câu 67: D ; Câu 68: A ; Câu 69: C ; Câu 70: C
; Câu 71: D ; Câu 72: A ; Câu 73: D ; Câu 74: C ; Câu 75: D
; Câu 76: C ; Câu 77: C ; Câu 78: A ; Câu 79: C ; Câu 80: C
; Câu 81: B ; Câu 82: D ; Câu 83: D ; Câu 84: D ; Câu 85: C
; Câu 86: B ; Câu 87: D ; Câu 88: C ; Câu 89: B ; Câu 90: C
; Câu 91: C ; Câu 92: B ; Câu 93: D
 
Last edited by a moderator:
Back
Top