Thí sinh muốn xét tuyển vào Bách khoa Hà Nội phải qua vòng loại

Hưởng

Thành viên cấp 1
Năm 2016, Đại học Bách khoa Hà Nội thông báo sẽ xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT quốc gia 2016 tại các cụm thi trên cả nước do các trường đại học chủ trì. Thí sinh đăng ký xét tuyển phải có tổng điểm trung bình các môn học thuộc 3 môn xét tuyển, tính cho 6 học kỳ THPT từ 20 trở lên. Trường sẽ kiểm tra điều kiện này dựa trên học bạ THPT (bản gốc) của thí sinh trúng tuyển khi đến trường làm thủ tục nhập học.

Điều kiện sơ loại không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của trường lên đại học.

thi-7308-1458122466.jpg


Thí sinh thi THPT quốc gia 2015.

Tổ hợp môn xét tuyển vẫn thuộc các khối thi truyền thống của trường (A, A1, D1) và các tổ hợp ba môn khác (Toán - Hóa - Anh, Toán - Hóa - Sinh). Toán được chọn là môn thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào các nhóm ngành kỹ thuật - công nghệ (mã KT và CN).

Thí sinh được phép đăng ký tối đa 2 nguyện vọng theo nhóm ngành vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Việc phân ngành (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên. Trường bổ sung các nhóm lớn (KT1x, KT2x, KT3x, KT4x, KT5x và KQx) nhằm tăng thêm khả năng lựa chọn nguyện vọng cho thí sinh.

Thí sinh có thể đăng ký 2 nhóm ngành cụ thể, thí dụ (1) BKA.KT11 và (2) BKA.KQ1, việc xét tuyển theo mức ưu tiên của nguyện vọng từ cao xuống thấp.

Thí sinh cũng có thể đăng ký nguyện vọng vào nhóm ngành lớn để tăng khả năng trúng tuyển, thí dụ: (1) BKA.KT21 và (2) BKA.KT1x. Nếu thí sinh không đạt điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào KT21, trường sẽ ấn định cho nguyện vọng 2 vào một trong các nhóm ngành thuộc KT1x (KT11,…, KT14) phù hợp nhất với kết quả thi của thí sinh.

Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2016 là 6.000, trong đó dự kiến 100 chỉ tiêu liên thông từ cao đẳng chính quy của trường lên Cử nhân công nghệ và 150 chỉ tiêu tuyển thẳng cho học sinh đạt giải cuộc thi học sinh giỏi quốc gia, khoa học kỹ thuật toàn quốc và dự bị dân tộc.

Danh mục các nhóm ngành và chỉ tiêu dự kiến:

(KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân KT/quản lý)


Mã xét tuyển


Tên ngành đào tạo


Chỉ tiêu dự kiến 2016


Môn xét tuyển


KT1x


KT11


Kỹ thuật cơ điện tử


200


Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

(Toánlà Môn thi chính, hệ số 2)


KT12


Kỹ thuật cơ khí


850


Kỹ thuật hàng không


Kỹ thuật tàu thủy


KT13


Kỹ thuật nhiệt


150


KT14


Kỹ thuật vật liệu


180


Kỹ thuật vật liệu kim loại


KT2x


KT21


Kỹ thuật điện tử-truyềnthông


530


KT22


Kỹ thuật máy tính


440


Truyền thông và mạng máy tính


Khoa học máy tính


Kỹ thuật phần mềm


Hệ thống thông tin


Công nghệ thông tin


KT23


Toán-Tin


100


KT24


Kỹ thuậtđiện-điện tử


530


Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa


KT3x


KT31


Công nghệ sinh học


800


Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Hóa, Anh

(Toánlà Môn thi chính, hệ số 2)


Kỹ thuật sinh học


Kỹ thuật hóa học


Công nghệthực phẩm


Kỹ thuật môi trường


KT32


Hóa học(Cử nhân)


80


KT33


Kỹ thuật invà truyền thông


50


KT4x


KT41


Kỹ thuật dệt


170


Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

(Toánlà Môn thi chính, hệ số 2)


Công nghệ may


Công nghệ da giầy


KT42


Sư phạm kỹ thuật công nghiệp


60


KT5x


KT51


Vật lý kỹ thuật


120


KT52


Kỹ thuật hạt nhân


60


CNx


CN1


Công nghệ chế tạo máy


290


Công nghệkỹ thuậtcơ điện tử


Công nghệkỹ thuậtô tô


CN2


Công nghệkỹ thuật điều khiển và tự động hóa


460


Công nghệkỹ thuật điện tử-truyềnthông


Công nghệkỹ thuật điện-điện tử


Công nghệ thông tin


CN3


Công nghệthực phẩm


50


KQx


KQ1


Kinh tế công nghiệp


160


Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh


Quản lý công nghiệp


KQ2


Quản trị kinh doanh


80


KQ3


Kế toán


80


Tài chính-Ngân hàng


TA1


Tiếng Anh KHKT và công nghệ


180


Toán, Văn,Anh

(Anhlà môn thi chính, hệ số 2)


TA2


Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế


Tuyển sinh vào các chương trình đào tạo quốc tế:


Mã xét tuyển


Tên ngành-chương trình đào tạo


Chỉ tiêu dự kiến 2016


Môn xét tuyển


Phương thức đào tạo/học phí


QT1


QT1.1


Cơ điện tử - NUT

(ĐH Nagaoka - Nhật Bản)


80


Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

(Riêng QT1.3 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp)


Học toàn thời gian và nhận bằng ĐHBK Hà Nội hoặc chuyển tiếp giai đoạn II ở nước ngoài và nhận bằng của Trường đối tác

Học phí: Khoảng 32-40 triệu/năm học chia theo từng chương trình


QT1.2


Điện tử -Viễn thông - LUH

(ĐH Leibniz Hannover - Đức)


50


QT1.3


Hệ thống thông tin – G.INP

(ĐH Grenoble – Pháp)


40


QT1.4


Công nghệ thông tin - LTU

(ĐH La Trobe – Úc)


60


QT1.5


Kỹ thuật phần mềm – VUW IT

(ĐH Victoria - New Zealand)


40


QT1.6


Kỹ thuật hóa học-chế biến khoáng sản – UQ ( ĐH Queensland – Úc)


30


QT1.7


Kỹ thuật Cơ khí - GU

(ĐH Griffith – Úc)


30


QT2


QT2.1


Quản trị kinh doanh - VUW

(ĐH Victoria - New Zealand)


60


Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Hóa, Anh

Toán, Văn, Anh

(Riêng QT3.3 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp)


Học toàn thời gian tại ĐHBK Hà Nội hoặc chuyển tiếp học ở nước ngoài và nhận bằng của Trường đối tác.

Học phí:

- ĐH Troy: Khoảng 250 triệu/toàn khóa 4 năm

- ĐH UPMF: Khoảng 41 triệu/năm


QT3


QT3.1


Quản trị kinh doanh – TROY BA

(ĐH Troy - Hoa Kỳ)


40


QT3.2


Khoa học máy tính – TROY - IT

(ĐH Troy - Hoa Kỳ)


40


QT3.3


Quản trị kinh doanh - UPMF

(ĐH Pierre Mendes France – Pháp)


40


QT4


QT4.1


Quản lý công nghiệp

Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering)


30


Chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế, học hoàn toàn bằng tiếng Anh tại ĐHBK Hà Nội.

Học phí: Khoảng 45 triệu/năm


Lan Hạ

Theo: vnexpress.net
 
Back
Top