V
Vật Lí
Guest
I. Phương pháp
II. Ví dụ minh họa
Câu 1[TG]. Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng truyền. Xét hai điểm A, B cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, phần tử sợi dây tại a có li độ 0,5mm và đang giảm; phần tử sợi dây tại B có li độ 0,866mm và đang tăng. Coi biên độ sóng không đổi. Biên độ và chiều truyền của sóng này là
A. 1,2mm và từ A đến B
B. 1,2mm và từ B đến A
C. 1mm và từ B đến A
D. 1mm và từ A đến B
Đáp án là D
Câu 2[TG]. Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Ox. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên độ sóng a = 1 cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ u = 0,5 cm và đang chuyển động theo chiều âm thì Q sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là:
A. u$_Q$ = 0,5√3 cm, theo chiều dương.
B. u$_Q$ = - 0,5√3 cm, theo chiều âm.
C. u$_Q$ = 0,5√3 cm, theo chiều âm.
D. u$_Q$ = - 0,5 cm, theo chiều dương.
Đáp án là B
Câu 3[TG]. Xét trên cùng một phương truyền sóng nước có hai điểm M và N cách nhau 5,75λ. Tại thời điểm nào đó thì li độ sóng tại M là uM = 3mm và đang đi lên; còn điểm N đang có li độ uN = - 4 mm. Coi biên độ sóng không đổi. Xác định biên độ sóng tại M và chiều truyền sóng
A. 7mm từ N đến M.
B. 5mm từ N đến M.
C. 7mm từ M đến N.
D. 5mm từ M đến N.
Đáp án là D
Câu 4[TG]. Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm.
B. 3 cm.
C. 2√3 cm.
D. 3√2 cm.
Đáp án là C
Câu 5[TG]. Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s trên dây dài. Sóng truyền từ O đến P và tới Q, biết PQ = 15cm. Cho biên độ a = 10mm và biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 0,5cm di chuyển theo chiều dương thì li độ tại Q là:
A. -1 cm.
B. - 0,5 cm.
C. 8,66 cm.
D.- 8,66 mm.
Đáp án là C
Câu 6[TG]. Một sóng cơ có tần số f, lan truyền trong một môi trường với bước sóng λ. biên độ sóng là a không đổi. Gọi M, N là hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một đoạn MN = 13λ/12. Tại thời điểm nào đó, tốc độ dao động của điểm M là + 2πfa thì tốc độ dao động của điểm N bằng
A. πfa.
B. 0.
C. √3πfa.
D. √2.πfa.
Đáp án là C
Câu 7[TG]. Một sóng cơ có bước sóng λ, tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên một đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách M là 19λ/12. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của M bằng 2πfa, lúc đó tốc độ dao động của điểm N bằng
A. √3.πfa.
B. πfa.
C. √2.πfa.
D. 0
Đáp án là B
Câu 8[TG]. Một nguồn sóng cơ phát dao động điều hòa. Một điểm cách nguồn dao động khoảng λ/3 có độ dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng là 6 mm sau 3/2 chu kỳ. Chọn thời điểm ban đầu khi nguồn dao động đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì biên độ của sóng là
A. 8 mm.
B. 4 mm.
C. 4√2 mm.
D. 4√3 mm.
Đáp án là D
Câu 9[TG]. Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi dài. Nguồn sóng dao động với phương trình x0 = 4cos40πt (mm). Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Tốc độ truyền sóng trên dây là 60cm/s. Tại thời điểm t1 li độ của điểm O là 2√3 mm và đang giảm. Li độ điểm M trên dây, cách O 30,5 cm ở thời điểm t1 là
A. $2\sqrt 3 \left( {mm} \right)$
B. $ - 2\sqrt 3 \left( {mm} \right)$
C. 2 mm.
D. 4mm.
Đáp án là A
Câu 10[TG]. Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3cm. Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 3cos2πt (uM tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
A. 3πcm/s.
B. 0,5πcm/s.
C. 4πcm/s.
D. 6πcm/s.
Đáp án là A
II. Ví dụ minh họa
Câu 1[TG]. Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng truyền. Xét hai điểm A, B cách nhau một phần tư bước sóng. Tại thời điểm t, phần tử sợi dây tại a có li độ 0,5mm và đang giảm; phần tử sợi dây tại B có li độ 0,866mm và đang tăng. Coi biên độ sóng không đổi. Biên độ và chiều truyền của sóng này là
A. 1,2mm và từ A đến B
B. 1,2mm và từ B đến A
C. 1mm và từ B đến A
D. 1mm và từ A đến B
Đáp án là D
Câu 2[TG]. Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz , dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên phương Ox. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo chiều truyền sóng với PQ = 15 cm. Cho biên độ sóng a = 1 cm và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ u = 0,5 cm và đang chuyển động theo chiều âm thì Q sẽ có li độ và chiều chuyển động tương ứng là:
A. u$_Q$ = 0,5√3 cm, theo chiều dương.
B. u$_Q$ = - 0,5√3 cm, theo chiều âm.
C. u$_Q$ = 0,5√3 cm, theo chiều âm.
D. u$_Q$ = - 0,5 cm, theo chiều dương.
Đáp án là B
Câu 3[TG]. Xét trên cùng một phương truyền sóng nước có hai điểm M và N cách nhau 5,75λ. Tại thời điểm nào đó thì li độ sóng tại M là uM = 3mm và đang đi lên; còn điểm N đang có li độ uN = - 4 mm. Coi biên độ sóng không đổi. Xác định biên độ sóng tại M và chiều truyền sóng
A. 7mm từ N đến M.
B. 5mm từ N đến M.
C. 7mm từ M đến N.
D. 5mm từ M đến N.
Đáp án là D
Câu 4[TG]. Hai điểm M, N cùng nằm trên một hướng truyền sóng và cách nhau một phần ba bước sóng. Biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền. Tại một thời điểm, khi li độ dao động của phần tử tại M là 3 cm thì li độ dao động của phần tử tại N là -3 cm. Biên độ sóng bằng
A. 6 cm.
B. 3 cm.
C. 2√3 cm.
D. 3√2 cm.
Đáp án là C
Câu 5[TG]. Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4m/s trên dây dài. Sóng truyền từ O đến P và tới Q, biết PQ = 15cm. Cho biên độ a = 10mm và biên độ không đổi trong quá trình truyền sóng. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 0,5cm di chuyển theo chiều dương thì li độ tại Q là:
A. -1 cm.
B. - 0,5 cm.
C. 8,66 cm.
D.- 8,66 mm.
Đáp án là C
Câu 6[TG]. Một sóng cơ có tần số f, lan truyền trong một môi trường với bước sóng λ. biên độ sóng là a không đổi. Gọi M, N là hai điểm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một đoạn MN = 13λ/12. Tại thời điểm nào đó, tốc độ dao động của điểm M là + 2πfa thì tốc độ dao động của điểm N bằng
A. πfa.
B. 0.
C. √3πfa.
D. √2.πfa.
Đáp án là C
Câu 7[TG]. Một sóng cơ có bước sóng λ, tần số f và biên độ a không đổi, lan truyền trên một đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách M là 19λ/12. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ dao động của M bằng 2πfa, lúc đó tốc độ dao động của điểm N bằng
A. √3.πfa.
B. πfa.
C. √2.πfa.
D. 0
Đáp án là B
Câu 8[TG]. Một nguồn sóng cơ phát dao động điều hòa. Một điểm cách nguồn dao động khoảng λ/3 có độ dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng là 6 mm sau 3/2 chu kỳ. Chọn thời điểm ban đầu khi nguồn dao động đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì biên độ của sóng là
A. 8 mm.
B. 4 mm.
C. 4√2 mm.
D. 4√3 mm.
Đáp án là D
Câu 9[TG]. Một sóng cơ truyền trên một sợi dây đàn hồi dài. Nguồn sóng dao động với phương trình x0 = 4cos40πt (mm). Coi biên độ sóng không đổi khi truyền. Tốc độ truyền sóng trên dây là 60cm/s. Tại thời điểm t1 li độ của điểm O là 2√3 mm và đang giảm. Li độ điểm M trên dây, cách O 30,5 cm ở thời điểm t1 là
A. $2\sqrt 3 \left( {mm} \right)$
B. $ - 2\sqrt 3 \left( {mm} \right)$
C. 2 mm.
D. 4mm.
Đáp án là A
Câu 10[TG]. Một dao động lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3cm. Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 3cos2πt (uM tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
A. 3πcm/s.
B. 0,5πcm/s.
C. 4πcm/s.
D. 6πcm/s.
Đáp án là A
Last edited by a moderator: