Ôn tập sóng ánh sáng (phần 3)

Tăng Giáp

Administrator
Thành viên BQT
Câu 1.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I - âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến mà là 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ$_1$ = 0,4 μm và λ$_2$ = 0,5 μm. Cho bề rộng vùng giao thoa trên màn là 20 mm. Số vị trí vân sáng trùng nhau trên màn của hai bức xạ là
A. 3.
B. 5.
C. 7.
D. 1.

Câu 2.
Chiếu vào hai khe I - âng đồng thời bốn bức xạ đơn sắc khác nhau. Trên màn có thể thấy tối đa bao nhiêu vân có màu khác nhau
A. 14.
B. 16.
C. 15.
D. 17

Câu 3.Chiếu vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 60$^0$ một chùm tia sáng trằng hẹp. Biết góc lệch của tia màu vàng là cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia vàng là n$_v$ = 1,52 và tia tím n$_t$ = 1,54. Góc lệch của tia màu tím là
A. 36,84$^0$.
B. 43,86$^0$.
C. 48,50$^0$.
D. 40,72$^0$$^0$.

Câu 4.Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ$_1$ = 0,50 μm và λ$_2$ = 0,60 μm. Biết hai khe I - âng cách nhau 1mm và khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là 1 m. Kích thước vùng giao thoa trên màn là 15 mm. Số vân sáng trên màn có bước sóng của λ1 là
A. 26.
B. 31.
C. 24.
D. 28.

Câu 5.Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 0,5 cm; 1,05 cm. Trên đoạn MN ( vuông góc với hệ vân) có
A. 5 vân sáng, 6 vân tối.
B. 6 vân sáng, 6 vân tối.
C. 5 vân sáng, 5 vân tối.
D. 6 vân sáng, 5 vân tối.
 
Câu 1.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe I - âng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến mà là 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1_1 = 0,4 μm và λ2_2 = 0,5 μm. Cho bề rộng vùng giao thoa trên màn là 20 mm. Số vị trí vân sáng trùng nhau trên màn của hai bức xạ là
A. 3.
B. 5.
C. 7.
D. 1.
$\begin{array}{l}
{k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2} \to 4{k_1} = 5{k_2} = 20n \to {k_1} = 5n\\
\to n = 0 \to {k_{1 \equiv }} = 5 \to i' = 5\frac{{{\lambda _1}D}}{a} = 4mm
\end{array}$
Vị trí vân sáng trùng nhau trên màn của hai bức xạ: ${N_s} = 2\left[ {\frac{{20}}{{2.4}}} \right] + 1 = 5$
 
Câu 2.Chiếu vào hai khe I - âng đồng thời bốn bức xạ đơn sắc khác nhau. Trên màn có thể thấy tối đa bao nhiêu vân có màu khác nhau
A. 14.
B. 16.
C. 15.
D. 17
Số vân có màu sắc khác nhau = 4 (ánh sáng λ$_1$; λ$_2$; λ$_3$; λ$_4$) + 6 (ánh sáng λ$_{12}$; λ$_{13}$; λ$_{14}$; λ$_{23}$; λ$_{24}$; λ$_{34}$) + 4 (ánh sáng λ$_{123}$; λ$_{124}$; λ$_{134}$; λ$_{234}$) + 1 (ánh sáng λ$_{1234}$) = 15
 
Câu 3.Chiếu vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A = 600^0 một chùm tia sáng trằng hẹp. Biết góc lệch của tia màu vàng là cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia vàng là nv_v = 1,52 và tia tím nt_t = 1,54. Góc lệch của tia màu tím là
A. 36,840^0.
B. 43,860^0.
C. 48,500^0.
D. 40,720^00^0.
WotQAbO.png
 
Câu 4.Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1_1 = 0,50 μm và λ2_2 = 0,60 μm. Biết hai khe I - âng cách nhau 1mm và khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là 1 m. Kích thước vùng giao thoa trên màn là 15 mm. Số vân sáng trên màn có bước sóng của λ1 là
A. 26.
B. 31.
C. 24.
D. 28.
SCsIIdW.png
 
Câu 5.Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 0,5 cm; 1,05 cm. Trên đoạn MN ( vuông góc với hệ vân) có
A. 5 vân sáng, 6 vân tối.
B. 6 vân sáng, 6 vân tối.
C. 5 vân sáng, 5 vân tối.
D. 6 vân sáng, 5 vân tối.
i8dNL40.png
 
Back
Top