V
Vật Lí
Guest
A. 6,7.10$^{-13}$ J
B. 6,7.10$^{-15}$ J
C. 6,7.10$^{-17}$ J
D. 1,43.10$^{-11}$ J
C12 → 3 He
Năng lượng phá vỡ một hạt C12 thành 3 hạt He
W = (m$_{rời}$ - mhn )c$^2$ = (3.4,0015 – 12). 931= 4.1895MeV
W = 6,7.10$^{-13}$J
Chọn đáp án A
Năng lượng phá vỡ một hạt C12 thành 3 hạt He
W = (m$_{rời}$ - mhn )c$^2$ = (3.4,0015 – 12). 931= 4.1895MeV
W = 6,7.10$^{-13}$J
Chọn đáp án A
Câu 2[TG]. Tổng hợp hạt nhân heli ${}_2^4He$ từ phản ứng hạt nhân ${}_1^1H + {}_3^7Li \to {}_2^4He + X$. Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A. 1,3.10$^{24}$ MeV.
B. 2,6.10$^{24}$ MeV.
C. 5,2.10$^{24}$ MeV.
D. 2,4.10$^{24}$ MeV.
Phản ứng: ${}_1^1H + {}_3^7Li \to {}_2^4He + {}_2^4He + 17,3MeV$
Theo đề bài thì cứ hai hạt α sinh ra sẽ tỏa ra 17,3 MeV. Vậy 0,5mol hạt α sinh ra thì sẽ tỏa một lượng ${{17,3.0,5.6,{{023.10}^{23}}} \over 2} = 2,{6.10^{24}}MeV.$
Chọn đáp án B
Theo đề bài thì cứ hai hạt α sinh ra sẽ tỏa ra 17,3 MeV. Vậy 0,5mol hạt α sinh ra thì sẽ tỏa một lượng ${{17,3.0,5.6,{{023.10}^{23}}} \over 2} = 2,{6.10^{24}}MeV.$
Chọn đáp án B
Câu 3[TG]. Cho phản ứng hạt nhân $^{23}$N$_A$ + p → α + $^{23}$Ne. Biết các khối lượng hạt nhân m$_{n}$ a = 22,9837u; m$_{P}$ = 1,0073u, m$_{α}$ = 4,0015u, m$_{n}$ e = 19,9870u và u.c$^2$ = 931,5MeV. Phản ứng này thu hay tỏa năng lượng và có độ lớn là bao nhiêu?
A. thu2,33MeV
B. tỏa 2,33MeV
C. thu 3,46MeV
D. tỏa 3,46MeV
+ Ta có: m$_0$= m$_{n}$ a+ m$_{P}$ = 23,9910u và m= m$_{α}$ + m$_{n}$ e= 23,9885u
+ Ta thấy m$_0$ > m, vậy phản ứng tỏa năng lượng và tỏa một lượng là W = (m$_0$ – m)c$^2$= 2,33MeV
Chọn đáp án B.
+ Ta thấy m$_0$ > m, vậy phản ứng tỏa năng lượng và tỏa một lượng là W = (m$_0$ – m)c$^2$= 2,33MeV
Chọn đáp án B.
Câu 4[TG]. Cho phản ứng hạt nhân $^{9}_{4}$Be + p → X + $^{6}_{3}$Li. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu vào. Biết m$_{Be}$ = 9,01219 u; m$_{P}$ = 1,00783 u; m$_{Li}$ = 6,01513 u; m$_X$ = 4,0026 u; 1u = 931 MeV/c$^2$.
A. tỏa 2,32MeV.
B. tỏa 2,132MeV.
C. thu 2,32MeV.
D. thu 2,132MeV.
Theo đề bài ta có: $_4^9Be + _1^1p \to _2^4He + _3^6Li$ X là hạt nhân hêli, còn gọi là hạt α.
+ Khối lượng bA$_n$ đầu của của các chất tham gia phản ứng m$_0$ = m$_{Be}$ + m$_{P}$ = 10,02002u;
+ Khối lượng của các chất tạo thành: m = m$_X$ + m$_{Li}$ = 10,01773u;
+ Vậy m$_0$ > m nên phản ứng tỏa năng lượng; năng lượng tỏa ra:
W = (m$_0$ – m).c$^2$ = (10,02002 – 10,01773).931 = 2,132MeV.
+ Khối lượng bA$_n$ đầu của của các chất tham gia phản ứng m$_0$ = m$_{Be}$ + m$_{P}$ = 10,02002u;
+ Khối lượng của các chất tạo thành: m = m$_X$ + m$_{Li}$ = 10,01773u;
+ Vậy m$_0$ > m nên phản ứng tỏa năng lượng; năng lượng tỏa ra:
W = (m$_0$ – m).c$^2$ = (10,02002 – 10,01773).931 = 2,132MeV.
Câu 5[TG]. Cho phản ứng hạt nhân $^{23}$N$_A$ + p → α + $^{23}$Ne. Biết khối lượng hạt nhân m$_{n}$ a =22,9837u; m$_{P}$ =1,0073u, m$_{α}$ = 4,0015u, m$_{n}$ e = 19,9870u và u.c$^2$ = 931,5MeV. Năng lượng tỏa ra khi thu được một mol khí hêli là
A. 4,50.10$^{15}$J B.
8,62.10$^{15}$J
C. 5,36.10$^{12}$J
D. 2,24.10$^{11}$J
+ Năng lượng do phản ứng tỏa ra khi thu được một hạt α:
W1 = [m$_{n}$ a + m$_{P}$ – (m$_{α}$ + m$_{He}$)].c$^2$ = 0,0025uc$^2$
+ Khi thu được một mol khí hêli tức thu được N$_A$ = 6,023.10$^{23}$ hạt α thì năng lượng tỏa ra
W = N$_A$.W1 = 6,023.10$^{23}$.0,0025uc$^2$ = 2,24.10$^{11}$ J
Chọn đáp án D.
W1 = [m$_{n}$ a + m$_{P}$ – (m$_{α}$ + m$_{He}$)].c$^2$ = 0,0025uc$^2$
+ Khi thu được một mol khí hêli tức thu được N$_A$ = 6,023.10$^{23}$ hạt α thì năng lượng tỏa ra
W = N$_A$.W1 = 6,023.10$^{23}$.0,0025uc$^2$ = 2,24.10$^{11}$ J
Chọn đáp án D.
Câu 6[TG]. Năng lượng toả ra của 10g nguyên liệu trong phản ứng $^2_1$H + $^3_1$H → $^4_2$He + 17,6 MeV là E$_1$ và 10g nguyên liệu trong phản ứng phân hạch 10 n + $^{235}_{92}$U → $^{139}_{54}$U + 2.10 n + 210 MeV là E$_2$. Biết số hạt của $^2_1$H và số hạt $^3_1$H là bằng nhau trong 10 g nguyên liệu. So sánh E$_1$, E$_2$.
A. E$_2$ > E$_1$.
B. E$_2$ = 12E$_1$.
C. E$_1$ = 4E$_2$.
D. E$_1$ = E$_2$.
Theo đề bài: N$_D$ = N$_T$ = x → 2x + 3x = 10N$_A$ → x = 2N$_A$
Năng lượng tỏa ra của 10 g nhiên liệu khi tổng hợp hết: ${{\rm{W}}_1} = \left( {2{N_A}} \right){E_1} = 2,{12.10^{25}}\left( {MeV} \right)\,\,\left( 1 \right)$
Phản ứng (2) tỏa năng lượng: ${{\rm{W}}_2} = \left( {{{10{N_A}} \over {235}}} \right){E_2} = 5,{38.10^{24}}\left( {MeV} \right)\,\,\left( 2 \right)$
Từ (1) và (2) ta có: E$_1$ = 4E$_2$
Năng lượng tỏa ra của 10 g nhiên liệu khi tổng hợp hết: ${{\rm{W}}_1} = \left( {2{N_A}} \right){E_1} = 2,{12.10^{25}}\left( {MeV} \right)\,\,\left( 1 \right)$
Phản ứng (2) tỏa năng lượng: ${{\rm{W}}_2} = \left( {{{10{N_A}} \over {235}}} \right){E_2} = 5,{38.10^{24}}\left( {MeV} \right)\,\,\left( 2 \right)$
Từ (1) và (2) ta có: E$_1$ = 4E$_2$
Câu 7[TG]. Cho phản ứng hạt nhân T + D → α + n + 17,6 MeV. Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 gam khí heli.
A. 2,44.10$^{11}$ (J).
B. 4,24.10$^{10}$(J).
C. 2,44.10$^{10}$(J).
D. 4,24.10$^{11}$ (J).
Số hạt hêli trong m gam khí hêli là $N = {m \over A}.{N_A}$. Mỗi phản ứng tổng hợp được 1 hạt hêli tỏa ra được năng lượng ΔW → Khi tổng hợp được m = 1 gam hêli sẽ tỏa ra năng lượng:
$E = {m \over A}.{N_A}.\Delta {\rm{W}} = {1 \over 4}.6,{023.10^{23}}.17,6.1,{6.10^{ - 13}} = 4,{24.10^{11}}\left( J \right)$
$E = {m \over A}.{N_A}.\Delta {\rm{W}} = {1 \over 4}.6,{023.10^{23}}.17,6.1,{6.10^{ - 13}} = 4,{24.10^{11}}\left( J \right)$
Câu 8[TG]. Cho phản ứng hạt nhân $^{37}_{17}$Cℓ +X → n + $^{37}_{18}$Y. Hãy cho biết đó là phản ứng tỏa năng lượng hay thu năng lượng. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu vào. Biết khối lượng của các hạt nhân m$_{Ar}$ = 36,956889 u; m$_{Cl}$ = 36,956563 u; m$_{P}$ = 1,007276 u; m$_{n}$ = 1,008665 u; u = 1,6605.10$^{-27}$ kg; c = 3.10$^8$ m/s.
A. thu 1,602 MeV.
B. thu 2,56298.10$^{-10}$ J
C. tỏa 1,602 MeV.
D. tỏa 2,56298.10$^{-10}$ J
Theo đề bài, ta có phản ứng hạt nhân $_{17}^{37}Cl + _1^1H \to _0^1n + _{18}^{37}Ar$
+ Khối lượng bA$_n$ đầu: m$_0$ = m$_{Cl}$ + m$_{P}$ = 37,963839u;
+ Khối lượng của chất tạo thành: m = m$_{n}$ + m$_{Ar}$ = 37,965554u;
m$_0$ < m: phản ứng thu năng lượng; năng lượng thu vào:
W = (m – m$_0$).c$^2$ = (37,965554 – 37,963839).1,6605.10$^{-27}$.(3.10$^8$)2
= 2,56298.10$^{-13}$ J = 1,602 MeV.
+ Khối lượng bA$_n$ đầu: m$_0$ = m$_{Cl}$ + m$_{P}$ = 37,963839u;
+ Khối lượng của chất tạo thành: m = m$_{n}$ + m$_{Ar}$ = 37,965554u;
m$_0$ < m: phản ứng thu năng lượng; năng lượng thu vào:
W = (m – m$_0$).c$^2$ = (37,965554 – 37,963839).1,6605.10$^{-27}$.(3.10$^8$)2
= 2,56298.10$^{-13}$ J = 1,602 MeV.
Câu 9[TG]. Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt nhân $_7^{14}N$ đứng yên thì thu được một hạt prôton và một hạt nhân X. Tính xem phản ứng đó tỏa ra hay thu vào bao nhiêu năng lượng. Cho: m$_{α}$ = 4,0015 u; m$_X$ = 16,9947 u; m$_{n}$ = 13,9992 u; m$_{P}$ = 1,0073 u; 1u = 931 MeV/c$^2$; c = 3.10$^8$ m/s.
A. tỏa 1,21 MeV.
B. tỏa 796.10$^{-17}$ J;
C. thu 796.10$^{-17}$ J;
D. thu 1,21 MeV.
Theo đề bài ta có: $_2^4He + _7^{14}N \to _1^1H + _8^{17}O$; m$_0$ = m$_{He}$ + m$_{n}$ = 18,0007u;
m = m$_{P}$ + m$_X$ = 18,002u; m$_0$ < m: phản ứng thu năng lượng; năng lượng thu vào:
W = (m – m$_0$).c$^2$ = 1,21 MeV.
m = m$_{P}$ + m$_X$ = 18,002u; m$_0$ < m: phản ứng thu năng lượng; năng lượng thu vào:
W = (m – m$_0$).c$^2$ = 1,21 MeV.
Câu 10[TG]. Xét phản ứng hạt nhân xảy ra khi bắn phá nhôm bằng các hạt α là α + $^{27}$Aℓ → $^{30}$P + n. Biết khối lượng hạt nhân m$_{Aℓ}$ = 26,9740u; m$_{P}$ =29,9700u, m$_{α}$ = 4,0015u, m$_{n}$ = 1,0087u và u.c$^2$ = 931,5MeV. Động năng tối thiểu của hạt α để xảy ra phản ứng là bao nhiêu?
A. 2,98MeV
B. 3,26MeV
C. 2,54MeV
D. 3,45MeV
a có: m$_0$= m$_{Aℓ}$+ m$_{α}$ = 30,9755u và m = m$_{P}$ + m$_{n}$ = 30,9787u
Ta thấy m$_0$ < m, vậy phản ứng phải thu năng lượng dưới dạng động của hạt α:
W = (m – m$_0$)c$^2$ + W$_đ$ ≥ (m – m$_0$)c$^2$
Động năng tối thiểu của hạt α là W$_đ$min = (m – m$_0$)c$^2$ = 0,0032.931,5 = 2,98MeV
Ta thấy m$_0$ < m, vậy phản ứng phải thu năng lượng dưới dạng động của hạt α:
W = (m – m$_0$)c$^2$ + W$_đ$ ≥ (m – m$_0$)c$^2$
Động năng tối thiểu của hạt α là W$_đ$min = (m – m$_0$)c$^2$ = 0,0032.931,5 = 2,98MeV
Câu 11[TG]. Một hạt nhân của chất phóng xạ A đA$_n$g đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C. Gọi m$_A$, m$_B$, m$_C$ lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. ${m_A} = {m_B} + {m_C} + {Q \over {{c^2}}}.$
B. m$_A$ = m$_B$ + m$_C$.
C. ${m_A} = {m_B} + {m_C} - {Q \over {{c^2}}}.$
D. ${m_A} = {Q \over {{c^2}}} - {m_B} - {m_C}.$
Q = (m$_A$ - m$_B$ - m$_C$ )c$^2$ → ${m_A} = {m_B} + {m_C} + {Q \over {{c^2}}}.$
Câu 12[TG]. Cho phản ứng hạt nhân $_1^2D + _1^2D \to _2^3He + _0^1n.$ Biết khối lượng của $_1^2D,\,_2^3He,\,_0^1n$ lần lượt là m$_D$ = 2,0135u; m$_{He}$ = 3,0149 u; m$_{n}$ = 1,0087u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
A. 1,8821 MeV.
B. 2,7391 MeV.
C. 7,4991 MeV.
D. 3,1671 MeV.
Năng lượng tỏa ra của phản ứng: ΔE = (2m$_D$ - m$_{He}$ - m$_{n}$ )c$^2$ = 0,0034uc$^2$ = 3,1671 MeV
A. 4,84MeV.
B. 4,84keV.
C. 4,76MeV.
D. 4,76keV.
Năng lượng tỏa ra E = [mU – m$_T$h - m$_{α}$ ]c$^2$ = 4,84 (MeV)
Câu 14[TG]. Bắn α vào hạt 14N đA$_n$g đứng yên thu được hạt prôtôn p và hạt X. Tính khối lượng hạt α. Biết phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV. Cho m$_X$ = 16,9947u; m$_{n}$ = 13,9992u; m$_{P}$ = 1,0073u và 1u = 931 MeV/c$^2$.
A. 4,015 u.
B. 4,016 u
C. 4,0015 u
D. 4,0510 u
+ Năng lượng phản ứng thu là |W| = 1,21 MeV
+ Theo định luật bảo toàn năng lượng: W = (m$_{α}$ + m$_{n}$ – m$_X$ – m$_{P}$ )c$^2$
→ - 1,21 MeV = (m$_{α}$ + 13,9992u – 16,9947u –1,0073u)c$^2$ → m$_{α}$ = 4,0015 u
+ Theo định luật bảo toàn năng lượng: W = (m$_{α}$ + m$_{n}$ – m$_X$ – m$_{P}$ )c$^2$
→ - 1,21 MeV = (m$_{α}$ + 13,9992u – 16,9947u –1,0073u)c$^2$ → m$_{α}$ = 4,0015 u
Câu 15[TG]. Cho phản ứng hạt nhân ${}_1^2H + {}_3^6Li\, \to {}_2^4He + {}_2^4He$. Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng tỏa ra khi có 1g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
A. 3,10.10$^{11}$ J.
B. 4,20.10$^{10}$J.
C. 2,10.10$^{10}$J.
D. 6,2.10$^{11}$ J.
$\eqalign{
& {{\rm{W}}_{toa}} = {1 \over 2}{N_\alpha }({m_0} - m){c^2} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {1 \over 2}.{1 \over 4}.6,{02.10^{23}}_.(2,0136 + 6,01702 - 2.4,0015).931,5.1,{6.10^{ - 13}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3,{1.10^{11}}\left( J \right) \cr} $
& {{\rm{W}}_{toa}} = {1 \over 2}{N_\alpha }({m_0} - m){c^2} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {1 \over 2}.{1 \over 4}.6,{02.10^{23}}_.(2,0136 + 6,01702 - 2.4,0015).931,5.1,{6.10^{ - 13}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3,{1.10^{11}}\left( J \right) \cr} $
Câu 16[TG]. Pôlôni$^{210}_{84}$Po phóng xạ α và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5 MeV/c$^2$. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV.
B. 2,96 MeV.
C. 29,60 MeV.
D. 59,20 MeV.
Năng lượng tỏa ra E = (m$_0$ - m).931,5 (MeV) = 5,92 MeV
Câu 17[TG]. Xét phản ứng hạt nhân D + D → T + p. Tính năng lượng mà phản ứng này toả ra. Biết m$_D$ = 2,0136u; m$_T$ = 3,0160u; m$_{P}$ = 1,0073u; 1u = 931,5 MeV/c$^2$.
A. 3,633 MeV
B. 6,333 MeV
C. 1,56 MeV
D. 2,125 MeV
Năng lượng mà phản ứng toả ra: W = (2m$_D$ – m$_T$ – m$_{P}$ )c$^2$ = 3,633 MeV
Câu 18[TG]. Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV.
B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,863 MeV.
D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
ta có: W = Δm.c$^2$ = (m$_T$ – mS).c$^2$ = - 0,02.931,5(MeV) = - 18,36 (MeV)
Câu 19[TG]. Cho phản ứng hạt nhân D + T → α + n. Cho biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân D, T và He lần lượt là Δm$_D$ = 0,0024 u; Δm$_{T}$ = 0,0087 u; Δm$_{α}$ = 0,0305 u. Cho 1u.c$^2$ = 931,5 MeV. Năng lượng toả ra của phản ứng là
A. 18,07 MeV.
B. 18,02 MeV.
C. 18,16 MeV.
D. 1,81 MeV.
Năng lượng tỏa ra: E = (Δm$_{He}$ – Δm$_D$ – Δm$_{T}$)c$^2$ = 18,0711 (MeV)
Câu 20[TG]. Độ hụt khối của hạt nhân X là a(u), hạt nhân Y là b(u). Cho 1u = 931 MeV/c$^2$. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng hạt nhân: X + X → Y + 0$^1$n bằng
A. 931(b + 2a) (Mev).
B. 931(2a − b) (MeV).
C. 931(b − 2a) (MeV).
D. (b − 2a) (MeV)
ΔE = (Δm$_{Y}$ – 2m$_X$)c$^2$ = (b – 2a)c$^2$
Câu 21[TG]. Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: D + T → α + n. Biết khối lượng của các hạt nhân D, T và α lần lượt là m$_D$ = 2,0136u, m$_T$ = 3,0160u và m$_{α}$ = 4,0015u; khối lượng của hạt n là m$_{n}$ = 1,0087u; 1u = 931,5 (MeV/c$^2$); số AvogA$_D$ro N$_A$ = 6,023.10$^{23}$mol-1. Năng lượng toả ra khi 1 kmol heli được tạo thành là
A. 18,07 MeV.
B. 1,09.1025MeV.
C. 2,89.10$^{-15}$ kJ.
D. 1,74.10$^{12}$ kJ.
Năng lượng tỏa ra khi 1 hạt He được tạo thành:
E = (m$_D$ + m$_T$ – m$_{α}$ - m$_{n}$ )c$^2$ → N$_{He}$ = 103.N$_A$ = 6,023.10$^{26}$ → W = N$_{He}$.ΔW = 1,74.10$^{12}$ (KJ)
E = (m$_D$ + m$_T$ – m$_{α}$ - m$_{n}$ )c$^2$ → N$_{He}$ = 103.N$_A$ = 6,023.10$^{26}$ → W = N$_{He}$.ΔW = 1,74.10$^{12}$ (KJ)
Câu 22[TG]. Biết phản ứng nhiệt hạch D + D → α n tỏa ra một năng lượng bằng Q = 3,25 MeV. Độ hụt khối của D là ∆D = 0,0024 u và 1 u = 931,5 MeV/c$^2$. Năng lượng liên kết của hạt nhân 32He là
A. 5,22 MeV.
B. 9,24 MeV.
C. 7,72 MeV.
D. 8,52 MeV.
Năng lượng phản ứng: Q = (Δm$_{He}$ – 2Δm$_D$).c$^2$ → W$_{lk}$ = Δm$_{He}$.c$^2$ = Q + 2Δm$_D$.c$^2$ = 7,7212 MeV.
Câu 23[TG]. Hạt nhân triti (T) và đơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt nhân X và hạt nơtron. Tìm năng lượng toả ra từ phản ứng. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là Δm$_{T}$ = 0,0087 u, của hạt nhân đơteri là Δm$_D$ = 0,0024 u, của hạt nhân X là Δm$_X$ = 0,0305 u, 1 u = 931,5 MeV/c$^2$.
A. 18,931 MeV.
B. 30,0711 MeV.
C. 31,7123 MeV.
D. 18,0711 MeV.
Phản ứng hạt nhân: $^3$T + 2D → $^4$X + $^1$n
Ta có: Δm = ZT.m$_{P}$ + (A$_T$ – Zp).m$_{n}$ – m → m = Z.m$_{P}$ + (A – Zp).m$_{n}$ – Δm
+ Hạt nhân $^3$T: m$_T$ = ZT.m$_{P}$ + (A$_T$ – Zp).m$_{n}$ – Δm$_{T}$ (1)
+ Hạt nhân 2D: m$_D$ = ZD.m$_{P}$ + (A$_D$ – Zp).m$_{n}$ – Δm$_D$ (2)
+ Hạt nhân $^4$X: m$_X$ = ZX.m$_{P}$ + (A$_X$ – Zp).m$_{n}$ – Δm$_X$ (3)
+ Hạt nhân $^1$n: m$_{n}$ = Zn.m$_{P}$ + (A$_n$ – Zp).m$_{n}$ – Δm$_{n}$ (4)
Wtoả = [(1) + (2) - (3) - (4)].c$^2$ = [Δm$_{n}$ + Δm$_X$ - Δm$_D$ - Δm$_{T}$].c$^2$ = 18,0711 MeV.
Chọn đáp án D.
Ta có: Δm = ZT.m$_{P}$ + (A$_T$ – Zp).m$_{n}$ – m → m = Z.m$_{P}$ + (A – Zp).m$_{n}$ – Δm
+ Hạt nhân $^3$T: m$_T$ = ZT.m$_{P}$ + (A$_T$ – Zp).m$_{n}$ – Δm$_{T}$ (1)
+ Hạt nhân 2D: m$_D$ = ZD.m$_{P}$ + (A$_D$ – Zp).m$_{n}$ – Δm$_D$ (2)
+ Hạt nhân $^4$X: m$_X$ = ZX.m$_{P}$ + (A$_X$ – Zp).m$_{n}$ – Δm$_X$ (3)
+ Hạt nhân $^1$n: m$_{n}$ = Zn.m$_{P}$ + (A$_n$ – Zp).m$_{n}$ – Δm$_{n}$ (4)
Wtoả = [(1) + (2) - (3) - (4)].c$^2$ = [Δm$_{n}$ + Δm$_X$ - Δm$_D$ - Δm$_{T}$].c$^2$ = 18,0711 MeV.
Chọn đáp án D.
Câu 24[TG]. Biết phản ứng nhiệt hạch: D + D → α + n toả ra một năng lượng Q = 3,25 MeV. Độ hụt khối của D là Δm$_D$ = 0,0024 u và 1u = 931,5 MeV/c$^2$. Năng lượng liên kết của hạt nhân α là
A. 5,22 MeV.
B. 9,24 MeV.
C. 8,52 MeV.
D. 7,72 MeV.
E = (W$_{ℓk}$)He + (W$_{ℓk}$)n - (W$_{ℓk}$)D → (W$_{ℓk}$)He = E + 2(W$_{ℓk}$)D = E + 2Δm$_D$c$^2$ = 7,7212 MeV
Câu 25[TG]. Cho phản ứng hạt nhân: hai hạt nhân X$_1$ và X$_2$ tương tác với nhau, tạo thành hạt nhân Y và một proton. Nếu năng lượng liên kết của các hạt nhân X$_1$, X$_2$ và Y lần lượt là 2 MeV, 1,5 MeV và 4 MeV thì năng lượng phản ứng tỏa ra là
A. 2 MeV
B. 2,5 MeV
C. 1 MeV
D. 0,5 MeV
Phương trình hạt nhân: X$_1$ + X$_2$ → Y + p
Năng lượng tỏa ra của phản ứng:
ΔE = [(m$_{X1}$ + m$_{X2}$) - (mY + m$_{P}$ )].c$^2$ = [Δm$_{Y}$ – (Δm$_{X1}$ + Δm$_{X2}$)].c$^2$
= (W$_{lky}$ – [W$_{lkX1}$ + W$_{lkX2}$] = 0,5 MeV
Năng lượng tỏa ra của phản ứng:
ΔE = [(m$_{X1}$ + m$_{X2}$) - (mY + m$_{P}$ )].c$^2$ = [Δm$_{Y}$ – (Δm$_{X1}$ + Δm$_{X2}$)].c$^2$
= (W$_{lky}$ – [W$_{lkX1}$ + W$_{lkX2}$] = 0,5 MeV
Câu 26[TG]. Hạt proton chuyển động đến bắn phá hạt X, sau phản ứng sinh ra hai hạt α. Tìm năng lượng của phản ứng hạt nhân N$_A$y, biết độ hụt khối của hạt nhân X là Δm$_X$ = 0,0423 u và năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1 MeV/nuclon.
A. Thu 17,4 MeV.
B. Tỏa 17,4 MeV.
C. Tỏa 32,3 MeV.
D. Thu 32,3 MeV.
Phản ứng hạt nhân: p + X → 2α
Năng lượng của phản ứng hạt nhân: ΔE = 2ε$_α$A$_α$ – ε$_n$$_A$n – ε$_X$A$_X$ = 2ε$_α$A$_α$ – Δm.c$^2$ = 17,4 MeV
Năng lượng của phản ứng hạt nhân: ΔE = 2ε$_α$A$_α$ – ε$_n$$_A$n – ε$_X$A$_X$ = 2ε$_α$A$_α$ – Δm.c$^2$ = 17,4 MeV
Câu 27[TG]. Tìm năng lượng toả ra khi một hạt nhân 234U phóng xạ tia α tạo thành đồng vị 230Th. Cho các năng lượng liên kết riêng ε$_α$ = 7,1 MeV; ε$_U$ = 7,63 MeV; ε$_{Th}$ = 7,7 MeV.
A. Thu 13,98 MeV
B. Toả 16,54 MeV
C. Toả 13,98 MeV
D. Thu 16,54 MeV
Năng lượng của phản ứng: W = A$_α$ε$_α$ + A$_{Th}$ε$_{Th}$ – AUε$_U$ = 13,98 MeV
Câu 28[TG]. Cho phản ứng hạt nhân: T + D → α + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhân T là ε$_T$ = 2,823 (MeV), năng lượng liên kết riêng của α là ε$_α$ = 7,0756 (MeV) và độ hụt khối của D là 0,0024u. Lấy 1u = 931,5 (MeV/c$^2$). Hỏi phản ứng toả bao nhiêu năng lượng?
A. 17,17 MeV.
B. 20,17 MeV.
C. 2,02 MeV.
D. 17,6 MeV.
Phương trình phản ứng hạt nhân: T + D → α + n.
Năng lượng tỏa ra của phản ứng:
∆E = A$_α$ε$_α$ + A$_n$ε$_n$ - A$_T$ε$_T$ – A$_D$ε$_D$ = 4.ε$_α$ – 3.ε$_T$ – ∆m$_D$c$^2$ = 17,5978 MeV.
Năng lượng tỏa ra của phản ứng:
∆E = A$_α$ε$_α$ + A$_n$ε$_n$ - A$_T$ε$_T$ – A$_D$ε$_D$ = 4.ε$_α$ – 3.ε$_T$ – ∆m$_D$c$^2$ = 17,5978 MeV.
Câu 29[TG]. Hạt nhân $_{92}^{234}U$ phân rã α tạo thành đồng vị $_{90}^{230}Th$ Biết các năng lượng liên kết riêng của hạt nhân α là 7,10 MeV/nuclôn; của $_{92}^{234}U$ là 7,63 MeV; của $_{90}^{230}Th$ là 7,7 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng hạt nhân phân rã trên là
A. 15,98 MeV.
B. 12,98 MeV.
C. 14,98 MeV.
D. 13,98 MeV.
Năng lượng tỏa ra: E = A$_α$ε$_α$ + A$_{Th}$ε$_{Th}$ – AUε$_U$ = 13,98 MeV
Câu 30[TG]. Cho phản ứng D + T → α + n + 17,5 MeV. Biết độ hut khối của 21D là Δm$_D$ = 0,00194 u, của 31T là Δm$_{T}$ = 0,00856 uvà 1u = 931,5 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân α là
A. 6,775 (MeV/nuclon).
B. 27,3(MeV/nuclon).
C. 6,82 (MeV/nuclon).
D. 4,375 (MeV/nuclon).
Ta có E = AεHe - Δm$_D$c$^2$ – Δm$_{T}$c$^2$
Thay số và tính toán ta được năng lượng liên kết riêng: εHe = 6,82 (MeV)
Thay số và tính toán ta được năng lượng liên kết riêng: εHe = 6,82 (MeV)
Last edited by a moderator: