giáo án Mẫu nguyên tử Bo

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
I. Mô hình hành tinh nguyên tử
  • Theo Rơ-dơ-pho nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân mang tích điện dương nằm ở chính giữa, xung quanh có các electron mang điện tích âm chuyển động trên các quỹ đạo tròn hay elíp giống như hệ Mặt Trời nên gọi là mẫu hành tinh nguyên tử.
  • Mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho gặp phải khó khăn là không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tao thành quang phổ vạch của các nguyên tử.
  • Mẫu nguyên tử của Bo bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo.
II. Các tiên dề của B về cấu tạo nguyên tử

1. Tiên đề về các trạng thái dừng

  • Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định E$_n$, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
  • Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.
  • Bán kính quỹ đạo dừng của electron trong nguyên tử hyđrô: r$_n$ = n$^2$r$_0$, với n là số nguyên và r$_0$ = 5,3.10$^{-11}$m, là bán kính Bo.
  • Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái cơ bản. Khi hấp thụ năng lượng thì nguyên tử chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn, gọi là trạng thái kích thích. Thời gian nguyên tử ở trạng thái kích thích rất ngắn (chỉ cỡ 10-8s). Sau đó nguyên tử chuyển về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn và cuối cùng về trạng thái cơ bản.
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử
  • Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E$_n$ sang trạng thái dừng có năng lượng E$_m$ nhỏ hơn thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng: ε = hf$_{nm}$ = E$_n$ – E$_m$.
  • Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng E$_m$ mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng hf đúng bằng hiệu E$_n$ – E$_m$ thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng E$_n$ lớn hơn.
III. Quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hyđrô
  • Mẫu nguyên tử Bo giải thích được các quy luật của quang phổ nguyên tử hyđrô.
  • Khi electron chuyển từ mức năng lương cao (E$_{cao}$) xuống mức năng lượng thấp hơn (E$_{thấp}$) thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng hoàn toàn xác định: hf = E$_{cao}$ – E thấp.
  • Mỗi phôtôn có tần số f ứng với một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda = \frac{c}{f}$, tức là ứng với một vạch quang phổ có một màu nhất định.
  • Ngược lại, nếu một nguyên tử hyđrô đang ở một mức năng lương E$_{thấp}$ nào đó mà nằm trong một chùm ánh sáng trắng, trong đó có tất cả các phôtôn có năng lượng từ lớn đến _nhỏ khác nhau, thì lập tức nguyên tử đó sẽ hấp thụ ngay một phôtôn có năng lượng phù hợp ε = E$_{cao}$ – E$_{thấp}$ để chuyển lên mức năng lượng E$_{cao}$. Như vậy một sóng ánh sáng đơn sắc đã bị hấp thụ làm cho trên nền quang phổ liên tục xuất hiện một vạch tối.
 
Các vạch trong dãy Lai – man thuộc miền nào trong các miền sau?
A. Miền hồng ngoại.
B. Miền ánh sáng nhìn thấy.
C. Miền tử ngoại.
D. Một phần nằm trong miền ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong miền tử ngoại.
 
Dãy Lai – man ứng với sự chuyển êlêctrôn từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây?
A. Quỹ đạo K.
B. Quỹ đạoL.
C. Quỹ đạoM.
D. Quỹ đạoN.
 
Dãy Pa – sen ứng với sự chuyển êlêctrôn từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây?
A. Quỹ đạo K.
B. Quỹ đạoL.
C. Quỹ đạo M.
D. Quỹ đạoN.
 
Dãy Ban – me ứng với sự chuyển êlêctrôn từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đạo nào sau đây?
A. Quỹ đạo K.
B. Quỹ đạoL.
C. Quỹ đạoM.
D. Quỹ đạoN.
 
Ở trạng thái dừng, nguyên tử
A. không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.
B. không bức xạ, nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
C. không hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng.
D. vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lương.
 
Trạng thái dừng của nguyên tử là
A. trạng thái đứng yên của nguyên tử.
B. trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
C. trạng thái trong đó mọi êlêctrôn của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.
D. một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.
 
Nguyên tử Hiđrô bị kích thích do chiếu xạ và electron của nguyên tử đã chuyển từ quỹ đạo K lên quỹ đạo M. Sau khi ngừng chiếu xạ, nguyên tử Hiđrô phát xạ thứ cấp. Phổ xạ này gồm
A. Hai vạch của dãy laiman.
B. Hai vạch của dãy Banme.
C. Hai vạch của dãy Lai man và một vạch của dãy Banme.
D. Một vạch của dãy Laiman và một vạch của dãy Pasen.
 
Theo mẫu nguyên tử Bo, nguyên tử Hiđrô bức xạ photon khi nào?
A. khi nguyên tử ở một trạng thái có năng lượng xác định.
B. khi electron chuyển từ quỹ đạo gần hạt nhân đến quỹ đạo xa hạt nhân hơn.
C. khi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
D. khi electron chuyển từ quỹ đạo xa hạt nhân đến quỹ đạo gần hạt nhân hơn.
 
Dãy Lai - man nằm trong vùng
A. tử ngoại.
B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
 
Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?
A. Hình dạng quỹ đạo của các electron.
B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C. Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
D. Trạng thái có năng lượng ổn định.
 
Các vạch trong dãy Ba – me thuộc miền nào trong các miền sau?
A. Miền hồng ngoại.
B. Miền ánh sáng nhìn thấy.
C. Miền tử ngoại.
D. Một phần nằm trong miền ánh sáng nhìn thấy, một phần nằm trong miền tử ngoại.
 
Chọn câu đúng
A. Bình thường, nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng bất kì.
B. Khi hấp thụ phôtôn, nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
C. Ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.
D. Thời gian sống trung bình của nguyên tử ở trong trạng thái kích thích rất lâu (hàng giờ hay hàng ngày).
 
Bán kính quỹ đạo dừng của êlêctrôn trong nguyên tử Hiđrô là
A. một số bất kì.
B. r$_0$, 2r$_0$, 3r$_0$, ... với r$_0$ không đổi.
C. r$^2_0$, 2r$^2_0$, 3r$^2_0$, ... với r$_0$ không đổi.
D. r$_0$, 4r$_0$, 9r$_0$,... với r$_0$ không đổi.
 
Chọn câu Đúng
A. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E$_n$ sang trạng thái dừng có năng lượng E$_m$¬ nhỏ hơn thì phát ra một phôtôn có tần số f cho bởi E$_m$ – E$_n$ = hf.
B. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E$_n$ sang trạng thái dừng có năng lượng E$_m$¬ lớn hơn thì phát ra một phôtôn có tần số f cho bởi E$_m$ – E$_n$ = hf.
C. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E$_n$ mà hấp thụ một phôtôn có năng lượng đúng bằng hf đúng bằng hiều E$_m$ – E$_n$ thì nó sẽ chuyển sáng trạng thái có năng lượng E$_m$ nhỏ hơn.
D. Tất cả A, B, C đều sai.
 
Back
Top