Aquarius
Thành viên cấp 1
1. Định nghĩa:
Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.
2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:
2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:
a. Tính từ đứng trước danh từ
Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...
b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:
Ví dụ:
Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,
3. Vị trí của tính từ:
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "thể" đi trước
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
Tính từ là từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật mà danh từ đó đại diện.
2. Phân loại tính từ: Tính từ có thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng:
2.1 Tính từ phân loại theo vị trí:
a. Tính từ đứng trước danh từ
- A beautiful girl
- an awesome sight
Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nó phẩm định Thông thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng có thể đứng một mình, không có danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful....Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main ...
b. Tính từ đứng một mình , không cần bất kì danh từ nào đứng sau nó:
Ví dụ:
- The boy is afraid.
- The woman is asleep.
- The girl is well.
- She soldier looks ill.
- an afraid boy
- an asleep woman
- a well woman
- an ill soldier
- A frightened woman
- A sleeping boy
- A healthy woman
- A sick soldier
- aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content
- The hound seems afraid.
- Is the girl awake or asleep?
Tính từ được phân thành các nhóm sau đây:
a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
- a large room
- a charming woman
- a new plane
- a white pen
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
- small smaller smallest
- beautiful more beautiful the most beautiful
- very old so hot extremely good
c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,
3. Vị trí của tính từ:
Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
- a small house
- an old woman
b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
- She is tired.
- Jack is hungry.
- John is very tall.
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
- There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
- I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
- The writer is both clever and wise.
- The old man, poor but proud, refused my offer.
- The road is 5 kms long
- A building is ten storeys high
- They have a house bigger than yours
- The boys easiest to teach were in the classroom
- The glass broken yesterday was very expensive
- The court asked the people involved
- Look at the notes mentioned/indicated hereafter
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "thể" đi trước
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
- (the rich= rich people, the blind = blind people)
a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
- life + long = lifelong
- car + sick = carsick
- world + famous = world-famous
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
- snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)
- world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
- handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
- homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
- never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
- well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
- blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
- dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
- A ten-storey building = The building has ten storeys.
- A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.