Phần Dao động cơ đề thi môn Vật Lí tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2015 gồm có 10 câu tương ứng với 2 điểm (10.0,2 = 2 điểm). Trong đó:

Sau đây, tôi xin giới thiệu với các bạn nội dung 10 câu phần dao động cơ thuộc đề thi môn vật lí tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2015:
Câu 1: Một chất điểm dao động theo phương trình x = 6cosωt (cm). Dao động của chất điểm có biên độ là:
A. 2 cm
B. 6cm
C. 3cm
D. 12 cm
Đáp án: B. 6cm
Câu 2: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là:
A. $ω = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} $
B. $ω = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} $
C. $ω = \sqrt {\frac{m}{k}} $
D. $ω = \sqrt {\frac{k}{m}} $
Đáp án: D. $ω = \sqrt {\frac{k}{m}} $
Câu 3: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình
x = Acosωt. Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:
A. mωA$^2$
B. 0,5mωA$^2$
C. mω$^2$A$^2$
D. 0,5mω$^2$A$^2$
Đáp án: D. 0,5mω$^2$A$^2$
Câu 4: Một vật nhỏ dao động theo phương trinh x = 5cos(ωt + 0,5π) cm. Pha ban đầu của dao động là:
A. π B. 0,5 π C. 0,25 π D. 1,5 π.
Đáp án: B. 0,5 π
Câu 5: Hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là x1 = 5cos(2πt+ 0,75π) (cm) và x2 = 10cos(2πt+ 0,5π) (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn là:
A. 0,25 π
B. 1,25π
C. 0,5π
D. 0,75 π
Đáp án: A. 0,25 π
Câu 6: Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động theo phương trinh x = 8cos10t ( x tính bằng cm; t tính bằng s). Động năng cực đại của vật là:
A. 32 mJ
B. 16 mJ
C. 64 mJ
D. 128 mJ
Đáp án A. 32 mJ
Câu 7: Tại nơi có g = 9,8m/s2 , một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1m đang dao đông điều hòa với biên độ góc 0,1 rad. Ở vị trí có li độ góc 0,05rad vật nhỏ của con lắc có tốc độ là:
A. 2,7 cm/s
B. 27,1 cm/s
C. 1,6 cm/s
D. 15,7 cm/s
$v = \sqrt {2g\ell \left( {\cos \alpha - \cos {\alpha _0}} \right)} = \sqrt {g\ell \left( {\alpha _0^2 - {\alpha ^2}} \right)} = 0,271\left( {m/s} \right)$
Đáp án: B. 27,1 cm/s
Câu 8: Một lò xo đồng chất tiết diện đều được cắt thành 3 lò xo có chiều dài tự nhiên l (cm); (l - 10) (cm) và ( l – 20) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này ( theo thứ tự trên) với vật nhỏ khối lượng m thì được 3 con lắc lò xo có chu kỳ dao động riêng tương ứng là 2 s; $\sqrt 3 $s và T . Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T là:
A. 1,00 s
B.1,28 s
C. 1,41 s
D.1,50 s
Đáp án:C. 1,41 s
Câu 9: Một lò xo có độ cứng 20N/m, đẩu tên được treo vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vật nhỏ A có khối lượng 100g, vật A được nối với vật B khối lượng 100g bằng môt sợi dây mềm, mảnh, không dãn và đủ dài. Từ vị trí cân bằng của hệ, kéo vật B thẳng đứng xuống dưới một đoạn 20cm rồi thả nhẹ để vật B đi lên với vận tốc ban đầu bằng không. Khi vật B bắt đầu đổi chiều chuyển động thì bất ngờ bị tuột khỏi dây nối. Bỏ qua các lực cản, lấy g = 10m/s2. Khoảng thời gian từ khi vậ B tuột khỏi dây nối đến khi rơi đến vị trí thả ban đầu là:
A. 0,30 s
B. 0,68 s
C. 0,26 s
D. 0,28 s
Vật B đi lên được h1 = 30 cm thì không chịu tác dụng của lực đàn hồi của lò xo nữa. Khi đó vận tốc của B có độ lớn $v = \frac{{{v_{\max }}.\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\omega A.\sqrt 3 }}{2} = \frac{{A\sqrt 3 }}{2}.\sqrt {\frac{k}{{2m}}} = \sqrt 3 \left( {m/s} \right).$
Vật B đi lên thêm được độ cao ${h_2} = \frac{{{v^2}}}{{2g}} = 15cm$.
Vật B đổi chiều chuyển động khi khi lên đươck độ cao h = h1 + h2 = 45cm = 0,45m
Khoảng thời gian từ khi vậ B tuột khỏi dây nối đến khi rơi đến vị trí thả ban đầu là $t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} = 0,3\left( s \right)$
Đáp án: A. 0,30 s
Câu 10: Đồ thi li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và của chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2 là 4π(cm/s). Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 5 là
A. 4,0 s
B. 3,25 s
C.3,75 s
D. 3,5 s
giải
Theo đồ thị ta thấy chu kỳ dao động của hai chất điểm: T$_2$ = 2T$_1$ và A$_1$ = A$_2$ = 6cm
* Mặt khác
$\begin{array}{l}{v_{2\max }} = {\omega _2}{A_2} = \frac{{2\pi }}{{{T_2}}}.{A_2} = 4\pi \left( {cm/s} \right) \to {T_2} = 3s\\ \to {\omega _2} = \frac{{2\pi }}{3}\left( {rad} \right) \to {\omega _1} = \frac{{4\pi }}{3}\left( {rad} \right) \to {T_1} = 1,5\left( s \right)\end{array}$
* Hai chất điểm có cùng li độ khi đồ thị của chúng cắt nhau. Đến thời điểm 2T$_1$ có 4 vị trí cắt nhau
* Thời điểm 2 đồ thị cắt nhau lần thứ 5: $2{T_1} + \frac{{{T_1}}}{4} < \Delta t < 2{T_1} + \frac{{{T_1}}}{2}\,\,\,\, = > \,\,\,3,375 < \Delta t < 3,75$ Chọn D
- 8 câu ( tương ứng với 8.0,2 = 1,6 điểm): Với học sinh có học lực trung bình không cần nháp hay biến đổi mà chỉ cần dựa vào kiến thức căn bản + một chiếc máy tính là có thể làm được.
- 2 câu ( tương ứng với 2.0,2 = 0,4 điểm):Với học sinh có học lực khá thì đây là hai câu dễ kiếm điểm

Sau đây, tôi xin giới thiệu với các bạn nội dung 10 câu phần dao động cơ thuộc đề thi môn vật lí tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2015:
Câu 1: Một chất điểm dao động theo phương trình x = 6cosωt (cm). Dao động của chất điểm có biên độ là:
A. 2 cm
B. 6cm
C. 3cm
D. 12 cm
Đáp án: B. 6cm
Câu 2: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là:
A. $ω = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} $
B. $ω = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} $
C. $ω = \sqrt {\frac{m}{k}} $
D. $ω = \sqrt {\frac{k}{m}} $
Đáp án: D. $ω = \sqrt {\frac{k}{m}} $
Câu 3: Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình
x = Acosωt. Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:
A. mωA$^2$
B. 0,5mωA$^2$
C. mω$^2$A$^2$
D. 0,5mω$^2$A$^2$
Đáp án: D. 0,5mω$^2$A$^2$
Câu 4: Một vật nhỏ dao động theo phương trinh x = 5cos(ωt + 0,5π) cm. Pha ban đầu của dao động là:
A. π B. 0,5 π C. 0,25 π D. 1,5 π.
Đáp án: B. 0,5 π
Câu 5: Hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là x1 = 5cos(2πt+ 0,75π) (cm) và x2 = 10cos(2πt+ 0,5π) (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn là:
A. 0,25 π
B. 1,25π
C. 0,5π
D. 0,75 π
Đáp án: A. 0,25 π
Câu 6: Một vật nhỏ khối lượng 100g dao động theo phương trinh x = 8cos10t ( x tính bằng cm; t tính bằng s). Động năng cực đại của vật là:
A. 32 mJ
B. 16 mJ
C. 64 mJ
D. 128 mJ
giải
W = 0,5mω$^2$A$^2$= 0,5.0,1.102.0,082 = 0,032J = 32mJ.Đáp án A. 32 mJ
Câu 7: Tại nơi có g = 9,8m/s2 , một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1m đang dao đông điều hòa với biên độ góc 0,1 rad. Ở vị trí có li độ góc 0,05rad vật nhỏ của con lắc có tốc độ là:
A. 2,7 cm/s
B. 27,1 cm/s
C. 1,6 cm/s
D. 15,7 cm/s
Giải
Áp dụng công thức với: $\cos \left( \alpha \right)1 - 2{\sin ^2}\left( {\frac{\alpha }{2}} \right) \approx 1 - \frac{{{\alpha ^2}}}{2}$$v = \sqrt {2g\ell \left( {\cos \alpha - \cos {\alpha _0}} \right)} = \sqrt {g\ell \left( {\alpha _0^2 - {\alpha ^2}} \right)} = 0,271\left( {m/s} \right)$
Đáp án: B. 27,1 cm/s
Câu 8: Một lò xo đồng chất tiết diện đều được cắt thành 3 lò xo có chiều dài tự nhiên l (cm); (l - 10) (cm) và ( l – 20) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này ( theo thứ tự trên) với vật nhỏ khối lượng m thì được 3 con lắc lò xo có chu kỳ dao động riêng tương ứng là 2 s; $\sqrt 3 $s và T . Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T là:
A. 1,00 s
B.1,28 s
C. 1,41 s
D.1,50 s
Giải
$\begin{array}{l}\left. \begin{array}{l}{T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{{k_1}}}} = 2\left( s \right)\\{T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{{k_2}}}} = \sqrt 3 \left( s \right)\end{array} \right\} \to \frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \sqrt {\frac{{{k_2}}}{{{k_1}}}} = \frac{2}{{\sqrt 3 }} \to \frac{{{k_2}}}{{{k_1}}} = \frac{\ell }{{\ell - 10}} = \frac{4}{3} \to \ell = 40\left({cm} \right)\\T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{{{k_3}}}} \to \frac{{{T_1}}}{T} = \sqrt {\frac{{{k_3}}}{{{k_1}}}} = \sqrt {\frac{\ell }{{\ell - 20}}} = \sqrt 2 \to T = \frac{{{T_1}}}{{\sqrt 2 }} = 1,41\left( s \right)\end{array}$Đáp án:C. 1,41 s
Câu 9: Một lò xo có độ cứng 20N/m, đẩu tên được treo vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vật nhỏ A có khối lượng 100g, vật A được nối với vật B khối lượng 100g bằng môt sợi dây mềm, mảnh, không dãn và đủ dài. Từ vị trí cân bằng của hệ, kéo vật B thẳng đứng xuống dưới một đoạn 20cm rồi thả nhẹ để vật B đi lên với vận tốc ban đầu bằng không. Khi vật B bắt đầu đổi chiều chuyển động thì bất ngờ bị tuột khỏi dây nối. Bỏ qua các lực cản, lấy g = 10m/s2. Khoảng thời gian từ khi vậ B tuột khỏi dây nối đến khi rơi đến vị trí thả ban đầu là:
A. 0,30 s
B. 0,68 s
C. 0,26 s
D. 0,28 s
Giải
Sau khi kéo vật B xuồn dưới 20 cm và thả nhẹ thì hệ dao động với biên độ 20cm.Vật B đi lên được h1 = 30 cm thì không chịu tác dụng của lực đàn hồi của lò xo nữa. Khi đó vận tốc của B có độ lớn $v = \frac{{{v_{\max }}.\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\omega A.\sqrt 3 }}{2} = \frac{{A\sqrt 3 }}{2}.\sqrt {\frac{k}{{2m}}} = \sqrt 3 \left( {m/s} \right).$
Vật B đi lên thêm được độ cao ${h_2} = \frac{{{v^2}}}{{2g}} = 15cm$.
Vật B đổi chiều chuyển động khi khi lên đươck độ cao h = h1 + h2 = 45cm = 0,45m
Khoảng thời gian từ khi vậ B tuột khỏi dây nối đến khi rơi đến vị trí thả ban đầu là $t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} = 0,3\left( s \right)$
Đáp án: A. 0,30 s
Câu 10: Đồ thi li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và của chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2 là 4π(cm/s). Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 5 là
A. 4,0 s
B. 3,25 s
C.3,75 s
D. 3,5 s
giải
* Mặt khác
$\begin{array}{l}{v_{2\max }} = {\omega _2}{A_2} = \frac{{2\pi }}{{{T_2}}}.{A_2} = 4\pi \left( {cm/s} \right) \to {T_2} = 3s\\ \to {\omega _2} = \frac{{2\pi }}{3}\left( {rad} \right) \to {\omega _1} = \frac{{4\pi }}{3}\left( {rad} \right) \to {T_1} = 1,5\left( s \right)\end{array}$
* Hai chất điểm có cùng li độ khi đồ thị của chúng cắt nhau. Đến thời điểm 2T$_1$ có 4 vị trí cắt nhau
* Thời điểm 2 đồ thị cắt nhau lần thứ 5: $2{T_1} + \frac{{{T_1}}}{4} < \Delta t < 2{T_1} + \frac{{{T_1}}}{2}\,\,\,\, = > \,\,\,3,375 < \Delta t < 3,75$ Chọn D