1. Phương pháp
2. Vận dụng
Ví dụ 1:
Cho phản ứng hạt nhân D + T → α + n. Cho biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân D, T và He lần lượt là Δm$_D$ = 0,0024 u; Δm$_T$ = 0,0087 u; Δm$_α$ = 0,0305 u. Cho 1u.c$^2$ = 931,5 MeV. Năng lượng toả ra của phản ứng là
A. 18,07 MeV.
B. 18,02 MeV.
C. 18,16 MeV.
D. 1,81 MeV.
Chọn .
Ví dụ 2:
Biết phản ứng nhiệt hạch $_1^2D + _1^2D \to _2^3He + n$ tỏa ra một năng lượng bằng Q = 3,25 MeV. Độ hụt khối của D là ∆D = 0,0024 u và 1 u = 931,5 MeV/$^2$. Năng lượng liên kết của hạt nhân $^3_2$He là
A. 5,22 MeV.
B. 9,24 MeV.
C. 7,72 MeV.
D. 8,52 MeV.
Chọn C.
Ví dụ 3:
Hạt nhân triti (T) và đơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt nhân X và hạt nơtron. Tìm năng lượng toả ra từ phản ứng. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là Δm$_T$ = 0,0087 u, của hạt nhân đơteri là Δm$_D$ = 0,0024 u, của hạt nhân X là Δm$_X$ = 0,0305 u, 1 u = 931,5 MeV/$c^2$.
A. 18,931 MeV.
B. 30,0711 MeV.
C. 31,7123 MeV.
D. 18,0711 MeV.
Chọn D.

2. Vận dụng
Ví dụ 1:
Cho phản ứng hạt nhân D + T → α + n. Cho biết độ hụt khối khi tạo thành các hạt nhân D, T và He lần lượt là Δm$_D$ = 0,0024 u; Δm$_T$ = 0,0087 u; Δm$_α$ = 0,0305 u. Cho 1u.c$^2$ = 931,5 MeV. Năng lượng toả ra của phản ứng là
A. 18,07 MeV.
B. 18,02 MeV.
C. 18,16 MeV.
D. 1,81 MeV.
Lời giải
Năng lượng tỏa ra: E = (Δm$_{He}$ – Δm$_D$ – Δm$_T$)c$^2$ = 18,0711 (MeV)Chọn .
Ví dụ 2:
Biết phản ứng nhiệt hạch $_1^2D + _1^2D \to _2^3He + n$ tỏa ra một năng lượng bằng Q = 3,25 MeV. Độ hụt khối của D là ∆D = 0,0024 u và 1 u = 931,5 MeV/$^2$. Năng lượng liên kết của hạt nhân $^3_2$He là
A. 5,22 MeV.
B. 9,24 MeV.
C. 7,72 MeV.
D. 8,52 MeV.
Lời giải

Chọn C.
Ví dụ 3:
Hạt nhân triti (T) và đơteri (D) tham gia phản ứng nhiệt hạch sinh ra hạt nhân X và hạt nơtron. Tìm năng lượng toả ra từ phản ứng. Cho biết độ hụt khối của hạt nhân triti là Δm$_T$ = 0,0087 u, của hạt nhân đơteri là Δm$_D$ = 0,0024 u, của hạt nhân X là Δm$_X$ = 0,0305 u, 1 u = 931,5 MeV/$c^2$.
A. 18,931 MeV.
B. 30,0711 MeV.
C. 31,7123 MeV.
D. 18,0711 MeV.
Lời giải

Chọn D.