Dạng 7: Công thức liên hệ giữa khối lượng và số hạt

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
1. Phương pháp
proxy

2. Vận dụng

Ví dụ 1:
Random ($^{222}$Rn ) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu $^{222}$Rn có khối lượng 2mg sau 19 ngày còn bao nhiêu nguyên tử chưa phân rã
A. 1,69 .10$^{17}$
B. 1,69.10$^{20}$
C. 0,847.10$^{17}$
D. 0,847.10$^{18}$
Lời giải
$N = {N_0}{.2^{\frac{{ - t}}{T}}} = \frac{{{m_0}.{N_A}{{.2}^{ - \frac{t}{T}}}}}{{{M_{Rn}}}} = 1,{69.10^{17}}$
Chọn A.

Ví dụ 2:

Côban $^{60}$Co là đồng vị phóng xạ phát ra tia β$^-$ và γ với chu kì bán rã T = 71,3 ngày. Có bao nhiêu hạt β được giải phóng sau 1h từ 1g chất Co tinh khiết.
A. 6,023.10$^{23}$ hạt
B. 4,06.10$^{17}$ hạt
C. 6,023.10$^{22}$ hạt
D. 4,06.10$^{18}$ hạt
Lời giải
proxy

Chọn D.

Ví dụ 3:

Pôlôni $^{210}$Po là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày. Lấy N$_A$ = 6,023.1023 mol$^{-1}$. Lúc đầu có 10g Po thì sau thời gian 69 ngày đã có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã?
A. 8,4.10$^{21}$
B. 6,5.10$^{22}$
C. 2,9.10$^{20}$
D. 5,7.10$^{23}$
Lời giải
proxy

Chọn A.
 
Back
Top