Dạng 2: Số hạt nhân bị phân rã sau thời gian t

Doremon

Moderator
Thành viên BQT
1. Phương pháp
Số hạt nhân bị phân rã: ∆N = N$_0$ – N = N$_0$ (1 - 2$^{-t/T}$)
  • N$_0$ là số hạt nhân nguyên tử ban đầu.
  • N là số hạt nhân nguyên tử sau khoảng thời gian t.
  • T là chu kì bán rã.
  • t là thời gian phân rã.
2. Vận dụng

Ví dụ 1:
Sau mỗi giờ số nguyên tử của đồng vị phóng xạ cô ban giảm 3,8%. Hằng số phóng xạ cô ban là
A. 0,783h$^{-1}$
B. 0,239h$^{-1}$
C. 0,0387h$^{-1}$
D. 0,239h$^{-1}$
Lời giải
$\Delta N = {N_0}\left( {1 - {e^{ - \lambda t}}} \right) \leftrightarrow \lambda = \frac{{ - \ln \left( {1 - \frac{{\Delta N}}{{{N_0}}}} \right)}}{t} = 0,0387\left( {{h^{ - 1}}} \right)$
Chọn C.

Ví dụ 2:

Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t=0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N$_0$. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là
A. 0,25N$_0$.
B. 0,875N$_0$.
C. 0,75N$_0$.
D. 0,125N$_0$.
Lời giải
Số hạt nhân X đã bị phân rã là $\Delta N = {N_0}\left( {1 - \frac{1}{{{2^3}}}} \right) = 0,875{N_0}$
Chọn B.

Ví dụ 3:

Chất phóng xạ $^{230}_{90}$Th phát tia α và biến đổi thành $^{226}_{88}$Ra với chu kì bán rã của $^{230}_{90}$Th là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu Thori nguyên chất. Tại thời điểm t = 6T, tỉ số giữa hạt nhân Thori và số hạt nhân Rađi trong mẫu là
A. 8.
B. 56.
C. 16.
D. 63.
Lời giải
proxy

Chọn D.
 
ad ơi thầy tải các chuyên đề khác nữa được k ạ? e muốn học theo bài giảng của ad ạ
 
Back
Top