1. Phương pháp
Năng lượng liên kết tính cho một nuclêôn được gọi là năng lượng liên kết riêng, năng lượng này đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân. Biểu thức: $\varepsilon = \frac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}$
Chú ý: hạt nhân có số khối từ 50 – 70 trong bảng HTTH thường bền hơn các nguyên tử của các hạt nhân còn lại.
2. Vận dụng
Ví dụ 1:
Hạt nhân heli có khối lượng 4,0015 u. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân hêli. Cho biết khối lượng của prôtôn và nơtrôn là $m_p$ = 1,007276 u và $m_n$ = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV/$c^2$ và số avôgađrô là $N_A$ = 6,023.$10^{23}$ $mol^{-1}.
A. 7,752 MeV
B. 6,8.$10^{-19} J
C. 7,0752 MeV
D. 7,3680 MeV.
Chọn C.
Ví dụ 2:
Cho biết khối lượng nghỉ của prôtôn, nơtron và êlectron lần lượt là $m_p$ = 938,3MeV/$c^2$, $m_n$ = 939,6MeV/$c^2$, $m_e$ = 0,511MeV/$c^2$. Lấy 1u = 931,5MeV//$c^2$. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân $^12_6C$ bằng
A. 7,45MeV/nuclôn.
B. 7,19MeV/nuclôn.
C. 7,71MeV/nuclôn.
D. 7,96MeV/nuclôn.
Chọn A.
Ví dụ 3:
Cho biết $m_α$ = 4,0015u; $m_O$ = 15,999u; $m_p$ = 1,007276u, $m_n$= 1,008667u. Hãy sắp xếp các hạt nhân $^4$He, $^12$C, $^16$O theo thứ tự tăng dần độ bền vững. Câu trả lời đúng là
A. $^12$C, $^4$He, $^16$O.
B. $^12$C, $^16$O, $^4$He.
C. $^4$He, $^12$C, $^16$O.
D. $^4$He, $^16$O, $^12$C.
Chọn C.
Năng lượng liên kết tính cho một nuclêôn được gọi là năng lượng liên kết riêng, năng lượng này đặc trưng cho sự bền vững của hạt nhân. Biểu thức: $\varepsilon = \frac{{{{\rm{W}}_{lk}}}}{A}$
Chú ý: hạt nhân có số khối từ 50 – 70 trong bảng HTTH thường bền hơn các nguyên tử của các hạt nhân còn lại.
2. Vận dụng
Ví dụ 1:
Hạt nhân heli có khối lượng 4,0015 u. Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân hêli. Cho biết khối lượng của prôtôn và nơtrôn là $m_p$ = 1,007276 u và $m_n$ = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV/$c^2$ và số avôgađrô là $N_A$ = 6,023.$10^{23}$ $mol^{-1}.
A. 7,752 MeV
B. 6,8.$10^{-19} J
C. 7,0752 MeV
D. 7,3680 MeV.
Lời giải

Chọn C.
Ví dụ 2:
Cho biết khối lượng nghỉ của prôtôn, nơtron và êlectron lần lượt là $m_p$ = 938,3MeV/$c^2$, $m_n$ = 939,6MeV/$c^2$, $m_e$ = 0,511MeV/$c^2$. Lấy 1u = 931,5MeV//$c^2$. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân $^12_6C$ bằng
A. 7,45MeV/nuclôn.
B. 7,19MeV/nuclôn.
C. 7,71MeV/nuclôn.
D. 7,96MeV/nuclôn.
Lời giải

Chọn A.
Ví dụ 3:
Cho biết $m_α$ = 4,0015u; $m_O$ = 15,999u; $m_p$ = 1,007276u, $m_n$= 1,008667u. Hãy sắp xếp các hạt nhân $^4$He, $^12$C, $^16$O theo thứ tự tăng dần độ bền vững. Câu trả lời đúng là
A. $^12$C, $^4$He, $^16$O.
B. $^12$C, $^16$O, $^4$He.
C. $^4$He, $^12$C, $^16$O.
D. $^4$He, $^16$O, $^12$C.
Lời giải

Chọn C.