V
Vật Lí
Guest
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
$$\left. \matrix{
\lambda = v.{{2\pi } \over \omega } = 3cm \hfill \cr
{\varphi _2} = {\varphi _1} = 0 \to - {{{S_1}{S_2}} \over \lambda } \le k \le {{{S_1}{S_2}} \over \lambda } \hfill \cr} \right\}\,\,\,\, \to - {8 \over 3} \le k \le {8 \over 3} \to k = 0, \pm 1, \pm 2$$
Vậy có 5 điểm dao động với biên độ cực đại
Chọn: A.
\lambda = v.{{2\pi } \over \omega } = 3cm \hfill \cr
{\varphi _2} = {\varphi _1} = 0 \to - {{{S_1}{S_2}} \over \lambda } \le k \le {{{S_1}{S_2}} \over \lambda } \hfill \cr} \right\}\,\,\,\, \to - {8 \over 3} \le k \le {8 \over 3} \to k = 0, \pm 1, \pm 2$$
Vậy có 5 điểm dao động với biên độ cực đại
Chọn: A.
Câu2[TG]. Tại hai điểm S$_1$ và S$_2$ trên mặt chất lỏng cách nhau 11cm có hai nguồn kết hợp cùng phương trình dao động là u$_1$ = u$_2$ = acos(ωt)cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20cm/s và tần số dao động là 5Hz. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu nối hai nguồn S 1 và S 2 là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
$\left. \matrix{
\lambda = {v \over f} = {{20} \over 5} = 4cm \hfill \cr
{\varphi _1} = {\varphi _2} = 0 \to - {{{S_1}{S_2}} \over \lambda } - {1 \over 2} \le k \le {{{S_1}{S_2}} \over \lambda } - {1 \over 2} \hfill \cr} \right\} \to - {{11} \over 4} - {1 \over 2} \le k \le {{11} \over 4} - {1 \over 2} \to - 3,25 \le k \le 2,25$
Vậy có 6 điểm dao động cực tiểu cần tìm.
Chọn: B.
\lambda = {v \over f} = {{20} \over 5} = 4cm \hfill \cr
{\varphi _1} = {\varphi _2} = 0 \to - {{{S_1}{S_2}} \over \lambda } - {1 \over 2} \le k \le {{{S_1}{S_2}} \over \lambda } - {1 \over 2} \hfill \cr} \right\} \to - {{11} \over 4} - {1 \over 2} \le k \le {{11} \over 4} - {1 \over 2} \to - 3,25 \le k \le 2,25$
Vậy có 6 điểm dao động cực tiểu cần tìm.
Chọn: B.
Câu3[TG]. Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S$_1$ và S$_2$ cách nhau 20cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là u$_1$ = 5cos40πt (mm) và u2=5cos(40πt + π) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80 cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S$_1$S$_2$ là
A. 11
B. 9
C. 10
D. 8
$$\left. \matrix{
\lambda = v.{{2\pi } \over \omega } = 80.{{2\pi } \over {40\pi }} = 4\left( {cm} \right) \hfill \cr
\left. \matrix{
{\varphi _1} = 0 \hfill \cr
{\varphi _2} = \pi \hfill \cr} \right\} \to - {{{S_1}{S_2}} \over \lambda } + {1 \over 2} \le k \le {{{S_1}{S_2}} \over \lambda } + {1 \over 2} \hfill \cr} \right\} \to - {{20} \over 4} + {1 \over 2} \le k \le {{20} \over 4} + {1 \over 2} \to - 4,5 \le k \le 5,5$$
Có 10 điểm thỏa mãn
Chọn: C.
\lambda = v.{{2\pi } \over \omega } = 80.{{2\pi } \over {40\pi }} = 4\left( {cm} \right) \hfill \cr
\left. \matrix{
{\varphi _1} = 0 \hfill \cr
{\varphi _2} = \pi \hfill \cr} \right\} \to - {{{S_1}{S_2}} \over \lambda } + {1 \over 2} \le k \le {{{S_1}{S_2}} \over \lambda } + {1 \over 2} \hfill \cr} \right\} \to - {{20} \over 4} + {1 \over 2} \le k \le {{20} \over 4} + {1 \over 2} \to - 4,5 \le k \le 5,5$$
Có 10 điểm thỏa mãn
Chọn: C.
Câu4[TG]. Hai nguồn sóng cùng biên độ cùng tần số và ngược pha. Nếu khoảng cách giữa hai nguồn là AB =16,2λ thì số điểm đứng yên và số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB lần lượt là
A. 32 và 33.
B. 34 và 33.
C. 33 và 32.
D. 33 và 34.
Số điểm dao động với biên độ cực đại:
$\eqalign{
& - {{AB} \over \lambda } - {1 \over 2} \le k \le {{AB} \over \lambda } - {1 \over 2} \to - {{16,2\lambda } \over \lambda } - {1 \over 2} \le k \le {{16,2\lambda } \over \lambda } - {1 \over 2} \cr
& \to - 16 \le k \le 15 \to {N_{\max }} = 32 \cr} $
Số điểm dao động với biên độ cực tiểu:
$ - {{AB} \over \lambda } \le k \le {{AB} \over \lambda } \to - {{16,2\lambda } \over \lambda } \le k \le {{16,2\lambda } \over \lambda } \to - 16 \le k \le 16 \to {N_{\min }} = 33$
$\eqalign{
& - {{AB} \over \lambda } - {1 \over 2} \le k \le {{AB} \over \lambda } - {1 \over 2} \to - {{16,2\lambda } \over \lambda } - {1 \over 2} \le k \le {{16,2\lambda } \over \lambda } - {1 \over 2} \cr
& \to - 16 \le k \le 15 \to {N_{\max }} = 32 \cr} $
Số điểm dao động với biên độ cực tiểu:
$ - {{AB} \over \lambda } \le k \le {{AB} \over \lambda } \to - {{16,2\lambda } \over \lambda } \le k \le {{16,2\lambda } \over \lambda } \to - 16 \le k \le 16 \to {N_{\min }} = 33$
A.8 và 8.
B.9 và 10.
C.10 và 10.
D.11 và 12.
ước sóng $\lambda = v.{{2\pi } \over \omega } = 0,02\left( m \right) = 2\left( {cm} \right)$
Số điểm doao động với biên độ cực đại và số điểm dao động với biên độ cực tiểu đều thỏa mãn công thức : $ - {{AB} \over \lambda } - {1 \over 4} < k < {{AB} \over \lambda } + {1 \over 4} \to - 5,25 < k < 4,75 \to N = 10$
Số điểm doao động với biên độ cực đại và số điểm dao động với biên độ cực tiểu đều thỏa mãn công thức : $ - {{AB} \over \lambda } - {1 \over 4} < k < {{AB} \over \lambda } + {1 \over 4} \to - 5,25 < k < 4,75 \to N = 10$
A. n = 9.
B. n = 13.
C. n = 15.
D. n = 26.
Bước sóng $\lambda = v.{{2\pi } \over \omega } = 0,016\left( m \right) = 1,6\left( {cm} \right)$
Vì hai nguồn dao động cùng pha nên ${N_{\max }} = \left[ {{{{S_1}{S_2}} \over \lambda }} \right].2 + 1 = 6.2 + 1 = 13$
Số hypebol mà tại đó chất lỏng dao động mạnh nhất giữa hai điểm S$_1$ và S$_2$ là 13.
Vì hai nguồn dao động cùng pha nên ${N_{\max }} = \left[ {{{{S_1}{S_2}} \over \lambda }} \right].2 + 1 = 6.2 + 1 = 13$
Số hypebol mà tại đó chất lỏng dao động mạnh nhất giữa hai điểm S$_1$ và S$_2$ là 13.