H
Huy Hoàng
Guest
Các hướng tư duy và phương pháp giải hình học OXY
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: (A, A1 – 2012:CB). Cho hình vuông ABCD. Gọi M là trung ñiểm của cạnh BC, N là ñiểm trên cạnh CD sao cho CN = 2ND. Giả sử (11/2; 1/2) và đường thẳng AN có phương trình 2x - y = 3. Tìm tọa độ điểm A.
Ví dụ 2: (A, A1 – 2012 :NC). Cho đường tròn (C ): x$^2$ + y$^2$ = 8. Viết phương trình chính tắc của elip (E), biết rằng (E) có độ dài trục lớn bằng 8 và (E) cắt ( C) tại bốn ñiểm phân biệt tạo thành bốn đỉnh của một hình vuông.
Ví Dụ 3: Cho đường tròn ( C$_1$): x$^2$ + y$^2$ = 4; ( C$_2$): x$^2$ + y$^2$ - 12x + 18 = 0 và đường thẳng d: x - y - 4 = 0. Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc ( C$_2$), tiếp xúc với d và cắt (C$_2$ ) tại hai điểm phân biệt A và B sao cho AB vuông góc với d.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: (A, A1 – 2012:CB). Cho hình vuông ABCD. Gọi M là trung ñiểm của cạnh BC, N là ñiểm trên cạnh CD sao cho CN = 2ND. Giả sử (11/2; 1/2) và đường thẳng AN có phương trình 2x - y = 3. Tìm tọa độ điểm A.
Ví dụ 2: (A, A1 – 2012 :NC). Cho đường tròn (C ): x$^2$ + y$^2$ = 8. Viết phương trình chính tắc của elip (E), biết rằng (E) có độ dài trục lớn bằng 8 và (E) cắt ( C) tại bốn ñiểm phân biệt tạo thành bốn đỉnh của một hình vuông.
Ví Dụ 3: Cho đường tròn ( C$_1$): x$^2$ + y$^2$ = 4; ( C$_2$): x$^2$ + y$^2$ - 12x + 18 = 0 và đường thẳng d: x - y - 4 = 0. Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc ( C$_2$), tiếp xúc với d và cắt (C$_2$ ) tại hai điểm phân biệt A và B sao cho AB vuông góc với d.