I. KÍNH LÚP VÀ CÔNG DỤNG
- Kính lúp là một thấu kính hội tụ.
- Công dụng : Bổ trợ cho mắt, có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra 1 ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
II. CÁCH NGẮM CHỪNG Ở ĐIỂM CỰC CẬN VÀ CÁCH NGẮM CHỪNG Ở VÔ CỰC.
- Cách ngắm chừng là điều chỉnh kính để ảnh của vật qua kính nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
- Khi điều chỉnh kính, ảnh ảo hiện ra ở điểm cực cận (C$_C$). Gọi là cách ngắm chừng ở điểm cực cận.
- Khi điều chỉnh kính, ảnh ảo hiện ra ở điểm cực viễn (C$_V$). Gọi là cách ngắm chừng ở điểm cực viễn.
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP
α$_0$ : Góc trông trực tiếp của vật khi đặt vật tại điểm cực cận.
|d’|: Khoảng cách từ ảnh đến kính.
l : Khoảng cách từ mắt đến kính.
k : Số bội giác của kính lúp.
Thì : G$_C$ = k$_C$
- Kính lúp là một thấu kính hội tụ.
- Công dụng : Bổ trợ cho mắt, có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra 1 ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
II. CÁCH NGẮM CHỪNG Ở ĐIỂM CỰC CẬN VÀ CÁCH NGẮM CHỪNG Ở VÔ CỰC.
- Cách ngắm chừng là điều chỉnh kính để ảnh của vật qua kính nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
- Khi điều chỉnh kính, ảnh ảo hiện ra ở điểm cực cận (C$_C$). Gọi là cách ngắm chừng ở điểm cực cận.
- Khi điều chỉnh kính, ảnh ảo hiện ra ở điểm cực viễn (C$_V$). Gọi là cách ngắm chừng ở điểm cực viễn.
- Độ bội giác của 1 dụng cụ quang học là tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua kính và góc trông trực tiếp của vật khi đặt vật tại điểm cực cận.
α$_0$ : Góc trông trực tiếp của vật khi đặt vật tại điểm cực cận.
- Số bội giác, KH : G
- Biểu thức : $G = \frac{\alpha }{{{\alpha _0}}} \approx \frac{{\tan \alpha }}{{\tan {\alpha _0}}}$
- Công thức số bội giác của kính lúp : $G = k\frac{Đ }{{\left| {{d'}} \right| + l}}$
|d’|: Khoảng cách từ ảnh đến kính.
l : Khoảng cách từ mắt đến kính.
k : Số bội giác của kính lúp.
- Khi ngắm chừng ở cực cận thì A’B’ ở cực cận, lúc đó :
Thì : G$_C$ = k$_C$
- Khi ngắm chừng ở vô cực thì A’B’ ở vô cực.
- Khi ngắm chừng ở vô cực thì mắt không phải điều tiết và không phụ thuộc vào vị trí đặt mắt.
Chỉnh sửa cuối: