I. CẤU TẠO LĂNG KÍNH
Lăng kính là một khối trong suốt, đồng nhất, được giới hạn bởi hai mặt phẳng không song song.
- Hai mặt phẳng giới hạn ở trên gọi là các mặt bên của lăng kính.
- Giao tuyến của hai mặt bên gọi là cạnh của lăng kính.
- Mặt đối diện với cạnh là đáy của lăng kính.
- Góc hợp bởi hai mặt lăng kính gọi là góc chiết quang hay góc ở đỉnh của lăng kính.
II. ĐƯỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH
Góc i gọi là góc tới. Góc i' gọi là góc ló.
Góc D hợp bởi tia tới SI và tia ló JR được gọi là góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính.
III. CÁC CÔNG THỨC LĂNG KÍNH
Sini = n sinr
sini’ = nsinr’
r + r’ = A
D = i + i’ - A
IV. BIẾN THIÊN CỦA GÓC LỆCH THEO GÓC TỚI
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét: Góc tới thay đổi thì góc lệch cũng thay đổi và qua một giá trị cực tiểu (Dm).
Công thức: $\sin \frac{{{D_m} + A}}{2} = n\sin \frac{A}{2}$
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1. Thí nghiệm:
2.Giải thích:
3. Ứng dụng: (SGK).
- Hai mặt phẳng giới hạn ở trên gọi là các mặt bên của lăng kính.
- Giao tuyến của hai mặt bên gọi là cạnh của lăng kính.
- Mặt đối diện với cạnh là đáy của lăng kính.
- Góc hợp bởi hai mặt lăng kính gọi là góc chiết quang hay góc ở đỉnh của lăng kính.
II. ĐƯỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG QUA LĂNG KÍNH
Góc D hợp bởi tia tới SI và tia ló JR được gọi là góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính.
III. CÁC CÔNG THỨC LĂNG KÍNH
Sini = n sinr
sini’ = nsinr’
r + r’ = A
D = i + i’ - A
IV. BIẾN THIÊN CỦA GÓC LỆCH THEO GÓC TỚI
1. Thí nghiệm:
Công thức: $\sin \frac{{{D_m} + A}}{2} = n\sin \frac{A}{2}$
V. LĂNG KÍNH PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1. Thí nghiệm: