Recent Content by Khải Hoàng

  1. K

    Casio Giải nhanh trắc nghiệm toán bằng máy tính Casio

    Gọi \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 3{\rm{z}} + 3 = 0.\) Tính \(\frac{1}{{{{\left| {{z_1}} \right|}^2} + {{\left| {{z_2}} \right|}^2}}}.\) A. \(\frac{2}{3}.\) B. \(\frac{1}{3}.\) C. \(\frac{4}{9}.\) D. \(\frac{2}{9}.\)
  2. K

    Trắc nghiệm về Vị Trí Tương đối Của đường Thẳng Và Mặt Phẳng

    Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm điểm M ở trên trục Ox và cách đều hai mặt phẳng \(x + 2y - 2z + 1 = 0\) và \(2x + 2y + z - 5 = 0\). A. \(M\left( { - 4;0;0} \right)\) hoặc \(M\left( {\frac{2}{3};0;0} \right)\). B. \(M\left( { 7;0;0} \right)\) hoặc \(M\left( {-\frac{5}{3};0;0}...
  3. K

    Nâng cao Chuyên đề mặt Cầu trong không gian giải tích

    Mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y - z - 4 = 0\) và mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 6z - 11 = 0.\) Biết mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là một đường tròn. Tính bán kính đường tròn này. A. 4 B. 3 C. 5 D. \(\sqrt {34} \)
  4. K

    Nâng cao Ứng dụng tích phân tính diện tích và thể tích

    Tính thể tích V của khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} - 2x\) và \(y = - {x^2}\) quay quanh trục Ox. A. \(V = \frac{4}{3}\) B. \(V = \frac{4\pi}{3}\) C. \(V = \frac{\pi}{3}\) D. \(V = \frac{1}{3}\)
  5. K

    Nâng cao Ứng dụng tích phân tính diện tích và thể tích

    Cá hồi Thái Bình Dương đến mùa sinh sản chúng thường bơi từ biển đến thượng nguồn con sông để đẻ trứng trên sỏi đá rồi chết. Khi nghiên cứu một con cá hồi sinh sản người ta phát hiện ra quy luật nó chuyển động trong nước yên lặng là \(s = - \frac{{{t^2}}}{{10}} + 4t,\) với t (giờ) là khoảng...
  6. K

    Phương pháp tọa độ Oxyz trong không gian

    Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A(0;-2;-1) và B(1;-1;2). Tìm tọa độ điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA=2MB. A. \(M\left( {\frac{2}{3}; - \frac{4}{3};{\rm{ }}1} \right).\) B. \(M\left( {\frac{1}{2}; - \frac{3}{2};{\rm{ }}\frac{1}{2}} \right).\) C. \(M\left( {2;{\rm{...
  7. K

    Phương pháp tọa độ Oxyz trong không gian

    Trong không gian Oxyz, cho bốn điểm \(A\left( {1,0,0} \right);\,B\left( {0,1,0} \right);C\left( {0,0,1} \right);D\left( {1,1,1} \right)\). Xác định tọa độ trọng tâm G của tứ diện ABCD. A. \(G\left( {\frac{1}{2},\frac{1}{2},\frac{1}{2}} \right)\) B. \(G\left(...
  8. K

    Trắc nghiệm về Logarit Và Hàm Số Logarit

    Cho 3 số thực dương a, b, c khác 1. Đồ thị hàm số \(y = {\log _a}x;y = {\log _b}x\)như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. \(b<a<c\) B. \(a<b<c\) C. \(a<c<b\) D. \(c<a<b\)
  9. K

    Mặt cầu, mặt cầu ngoại tiếp khối đa diện

    Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc mặt phẳng (ABC) và \(BC = \sqrt 3 ,\widehat {BAC} = {60^0}.\) Gọi H và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên SB và SC. Tìm bán kính R của mặt cầu đi qua các điểm A, B, C, H, K. A. R=1 B. R=2 C. \(R=\sqrt3\) D. \(R=\frac{\sqrt3}{2}\)
  10. K

    Chuyên đề hàm số lũy thừa

    Giả sử a là số thực dương, khác 1. Biểu thức \(\sqrt {a\sqrt[3]{a}}\) được viết dưới dạng \({a^\alpha }\). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. \(\alpha = \frac{2}{3}\) B. \(\alpha = \frac{11}{6}\) C. \(\alpha = \frac{1}{6}\) D. \(\alpha = \frac{5}{3}\)
  11. K

    Trắc nghiệm về Xác định Góc Và Khoảng Cách Trong Khối đa Diện

    Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, BC=2a, tam giác SBC là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SA và BC. A. \(d = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\) B. \(d = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) C. \(d =a\sqrt{6}\) D. \(d =a\sqrt{3}\)
  12. K

    Bài 5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU

    Biết rằng líp xe đạp có 11 răng, đĩa xe có 30 răng. Một người đạp xe khời hành đạt được tốc độ 15km/h trong 20s. Tính gia tốc trung bình của đĩa xe $(rad/s^2)$ biết đường kính của bánh xe bằng 1m.
  13. K

    Bài 4. Rơi tự do

    1/ Một vật rơi tự do với gia tốc g= 10 $m/ s^{2}$ . Trong giây thứ 4 vật rơi được quãng đường là ? 2/ Một vật rơi tự do (g= 9.8 $m/s^{2}$, quãng đường vật rơi trong giây thứ n là ?
  14. K

    Bài 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều

    Hai vật chuyển động ngược chiều nhau, vật thứ nhất chuyển động nhanh dần đều, vật thứ hai chuyển động chậm dần đều. Hãy so sánh hướng vecto gia tốc của hai vật bằng hình vẽ.
  15. K

    Bài 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU

    Lúc $9$ giờ một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được $24$km. Biết vận tốc người đi xe đạp và người đi bộ là $10$km/h và $4$km/h. a) Viết phương trình chuyển động của mỗi người. b) Khi đuổi kịp người đi bộ, người đi xe đạp đã đi được quãng đường bao nhiêu? c) Vẽ đồ thị...
Back
Top