Cho hình trụ có hai đáy là hình tròn (O) và (O’) . Trên hai đường tròn lấy hai điểm A, B sao cho góc giữa AB và mặt phẳng chứa đường tròn đáy bằng \(45^\circ \)và khoảng cách đến trục OO' bằng \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\). Biết bán kính đáy bằng a, tính thể tích của khối trụ theo a.
A. \(V =...
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P):2x - 2y - z - 4 = 0\) và mặt cầu \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 11 = 0\). Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S) theo một đường tròn. Xác định tọa độ tâm của đường tròn đó.
A. H(3;0;2)
B. H(3;1;2)
C. H(5;0;2)
D. H(3;7;2)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 6y - 8z + 1 = 0\). Xác định tâm I và bán kính R của mặt cầu (S).
A.Bán kính của mặt cầu R=5, tâm I(1;-3;4)
B. Bán kính của mặt cầu R=5, tâm I(-1;3;-4)
C.Bán kính của mặt cầu \(R = \sqrt {26} ,\) tâm I(1;-3;4)...
Cho mặt phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \sqrt x ,y = x - 2\)và trục hoành. Tìm công thức tính thể tích của vật thể tròn xoay sinh ra khi cho hình (H) quay quanh trục hoành.
A. \(V = \pi \left[ {\int\limits_0^4 {xdx} + \int\limits_0^4 {{{\left( {x - 2} \right)}^2}dx} } \right]\)
B...
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {3;2; - 1} \right),B\left( {5;4;3} \right)\). M là điểm thuộc tia đối của tia BA sao cho \(\frac{{AM}}{{BM}} = 2\). Tìm tọa độ của điểm M.
A. \(\left( {7;6;7} \right)\)
B. \(\left(...
Tìm các số a, b để hàm số \(f\left( x \right) = a\sin \pi x + b\) thỏa mãn: f(1)=2 và \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} = 4.\)
A. \(a = \pi ,b = 2\)
B. \(a = -\pi ,b = 2\)
C. \(a = \frac{\pi }{2} ,b = 2\)
D. \(a =- \frac{\pi }{2} ,b = 2\)
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh b. Tính diện tích xung quanh S của hình nón tròn xoay được sinh ra bởi đường gấp khúc AC’A’ quay xung quang trục AA’.
A. \(S=\pi b^2\)
B. \(S=\pi b^2\sqrt{2}\)
C. \(S=\pi b^2\sqrt{3}\)
D. \(S=\pi b^2\sqrt{6}\)
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có đường cao \(SO = a,\,\widehat {SAB} = {45^0}\). Tìm bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.
A. \(R = \frac{{3a}}{4}.\)
B. \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)
C. \(R = \frac{{3a}}{2}.\)
D. \(R = \frac{{a\sqrt 3 }}{4}.\)
Tìm tập nghiệm S của phương trình \({2^{{x^2} - x + 2}} = 4.\)
A. \(S = \left\{ {0, - 1} \right\}\)
B. \(S = \left\{ {2,4} \right\}\)
C. \(S = \left\{ {0,1} \right\}\)
D. \(S = \left\{ {-2,2} \right\}\)
Một khối lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh a, có cạnh bên bằng b, góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng \(60^0.\) Tính thể tích V của khối lăng trụ.
A. \(V = \frac{{{a^2}b}}{4}.\)
B. \(V = \frac{{{a^2}b}}{8}.\)
C. \(V = \frac{{{3a^2}b}}{8}.\)
D. \(V = \frac{{{a^2}b\sqrt 3 }}{8}.\)